Hiện trường Đại học Đông Y Daegu đang đi đầu trong dự án “Liên kết giáo dục với doanh nghiệp” của chính phủ. Chính vì vậy, nếu bạn có ý định học ngành Y không nên bỏ qua ngôi trường này.
I. Giới thiệu chung
Địa chỉ
- Thành phố Gyeongsan, tỉnh Gyeongbuk, Hàn QuốcTrường có 3 cơ sở: Susung, Samsung, Osung
- Tọa lạc tại khu vực chuyên về lĩnh vực Đông Y: Sangdong, thành phố Daegu, cơ sở Susung chuyên về Đông Y học (trường đã xây dựng bệnh viện mang tên: Bệnh viện Trường đại học Daegu, chuyên về Đông y)
- Tọa lạc tại Gyeongsan, cơ sở Samsung là cơ sở có môi trường học tập thân thiện với môi trường
- Tọa lạc tại quận Yeocheon, thành phố Gyeongsan, cơ sở Osung là nơi nuôi dưỡng nhân tài về ngành công nghiệp dược thảo
Năm thành lập: 1980
Hình thức thành lập: Tự lập
Từ khi thành lập đến nay, trườn gkhông ngừng hình thành và phát triển, đến nay trường có ba cơ sở chuyên môn hóa (Samsung, Susung, Osung), các chuyên ngành học đều dựa trên Đông y học và ngành công nghiệp dược thảo. Để đáp ứng sự phát triển của thời đại thông tin, kỹ thuật cùng với sự toàn cầu hóa, trường đã giảng dạy với khóa học đa dạng, cùng với nhiều chương trình thực tập và nghiên cứu riêng biệt.
Hiện tại, trường đang đặt trọng tâm vào các trường đại học Hàn Quốc: Đại học Đông y, Đại học Y khoa, Đại học công nghiệp dược thảo để đẩy mạnh thành các trường chuyên môn hóa. Đặc biệt, vào năm 2014, trong “dự án chuyên môn hóa đại học” do bộ Giáo dục Hàn Quốc chủ quản, ngành Y tế và Phúc lợi đã được chọn. Đây là là nguồn động viên, tạo đà cho những người làm trong lĩnh vực Đông y.
Không những vậy, khoa Dược lý mỹ phẩm khoa chuyên ngành xuất sắc của trường, đã hợp tác với công ty Mỹ phẩm thảo dược (Green Herbal Tech. Từ đó, tạo ra động lực phát triển mới cho ngành công nghiệp dược thảo.
Để hòa nhịp cùng Quốc tế và thời đại xã hội thông tin, từ năm 2014, trường đã thực hiện chương trình OLE (hệ thống giáo dục thực tế) lấy người tiêu dùng làm trọng tâm. Các khoa của trường độc lập, riêng biệt nhưng vẫn kết nối học thuật với nhau.
Thêm vào đó, trường Đại học Đông Y Daegu với các cơ sở là sự kết hợp hài hòa của 3 yếu tố quan trọng trong cuộc sống đó là Giáo dục, công việc và sự hứng thú. Để đáp ứng nhu cầu của khách hàng giáo dục trường đã và đang thực hiện dự án 3E (3E project). Đây là dự án với nỗ lực làm tối đa hoá sự hài lòng của sinh viên, học sinh trong học tập và sinh hoạt tại trường xét ở góc độ tổng thể.
Và để đáp ứng tiêu chuẩn là trường đại học quốc tế, trường đại học Hàn Quốc Đông y Daegu đã xây dựng mối quan hệ hợp tác, với 72 cơ quan ta hơn 20 quốc gia trong đó có Việt Nam, Trung Quốc, Mông cổ, Nhật Bản, Uzbekistan, Anh, Mỹ, Nga. Hỗ trợ sinh viên với đa dạng các chương trình gửi đi nước ngoài và các học bổng.
II. Chương trình đại học và sau đại học
Đại học
Đại Học Đông Y
- Khoa điều dưỡng
- Khoa Đông Y học
- Khoa học dự bị Đông Y
Đại học Y khoa
- Khoa y tế kết hợp (chuyên ngành kỹ thuật y tế, chuyên ngành công nghệ thông tin trong y tế, chuyên ngành quản trị thông tin, chuyên ngành công nghệ thông minh Smart IT)
Đại học Đông dược
- Khoa Sinh học công nghiệp kết hợp Chuyên ngành Mỹ phẩm y tế kết hợp, chuyên ngành kỹ thực phẩm và đời sống, chuyên ngành kỹ thuật nguyên liệu mỹ phẩm)
- Khoa điều dưỡng, chế biến thực phẩm từ Đông dược Chuyên ngành chế biến thực phẩm và dinh dưỡng thực phẩm)
Đại học Y tế và phúc lợi
- Khoa Y tế ngành quản lý y tế, chuyên ngành an toàn y tế)
- Khoa An toàn phòng cháy chữa cháy Chuyên ngành môi trường phòng cháy chữa cháy, chuyên ngành quản lý an toàn phòng cháy chữa cháy)
- Khoa Tư vấn giáo dục cho thanh thiếu niên
Đại học Quốc tế kết hợp
- Khoa dịch vụ hàng không
- Khoa tiếng Trung Quốc
- Khoa Mậu dịch và Kinh tế quốc tế (chuyên ngành Tài chính-Thuế, Kinh doanh Quốc tế)
- Khoa Du lịch khách sạn
- Khoa kỹ thuật bào chế thuốc
- Khoa Đông y phục vụ thể thao
- Khoa Vật lý trị liệu
- Khoa Bệnh lý lâm sàng
- Khoa Mỹ thuật trị liệu.
- Khoa Điều trị (chuyên ngành phát triển Đông dược, chuyên ngành cảnh quan rừng)
- Khoa Chăm sóc sắc đẹp
- Khoa Hương liệu.
- Khoa Phúc lợi trẻ em
- Khoa Phúc lợi người cao tuổi
- Khoa Tư vấn tâm lý
- Khoa Quản lý điều trị
- Khoa Bạc sử dụng trong thể thao (Silver sport)
- Khoa Giáo dục đặc biệt cho học sinh trung học).
- Khoa Cảnh sát hành chính
- Khoa Thiết kế phương tiện truyền thông trực quan
- Khoa Kiến trúc thiết kế (chuyên ngành thiết kế nội thất, chuyên ngành kiến trúc thân thiện với môi trường)
Sau đại học
Thạc sĩ
- Ngành Triết học phương Đông
- Ngành Thanh thiếu niên học
- Ngành Thực phẩm Đông y
- Ngành Dược lý mỹ phẩm
- Ngành Tài nguyên Đông y
- Ngành Kiến trúc-Môi trường phòng cháy chữa cháy
- Ngành Đông y học
Tiến sĩ
- Ngành Triết học phương Đông
- Ngành Quản lý phúc lợi
- Khoa Y tế
- Ngành Thực phẩm Đông y
- Ngành Dược lý mỹ phẩm
- Ngành Tài nguyên Đông y
- Ngành Đông y học
Cao học về Y tế
Thạc sĩ
- Ngành Y tế học
- Ngành Trị liệu bằng ngôn ngữ – nghệ thuật
Cao học về phát triển xã hội
Thạc sĩ
- Ngành Phúc lợi xã hộI
- Ngành du lịch-địa lý thủy
- Ngành chế biến thực phẩm Đông y
- Ngành Cảnh sát hành chính
Cao học về Đông dược
Thạc sĩ
- Ngành Đông dược học
* Không dành cho du học sinh nước ngoài
Cao học về giáo dục (kì đầu tiên)
- Ngành Giáo dục Quốc ngữ
- Ngành Giáo dục Hán văn
- Ngành Tư vấn thanh thiếu thiên TESOL
- Ngành Toán học
- Ngành Giáo dục về dinh dưỡng
- Học bổng
Đại học
Học kì I (học kì nhập học) | |
Bao gồm | Điều kiện |
Học bổng 60% (giảm học phí)
Hỗ trợ phí sinh hoạt (500.000 Won) |
Người đạt bài kiểm tra năng lực tiếng Hàn (TOPIK) cấp 4 trở lên |
Học bổng 50% (giảm học phí) | Người đạt bài kiểm tra năng lực tiếng Hàn (TOPIK) cấp 3 hoặc cấp 2 đối với khoa nghệ thuật và thể chất |
Học kì II trở đi | |
Bao gồm | Điều kiện |
Giảm 80% học phí | Điểm tổng kết trung bình trên 4 điểm |
Giảm 50% học phí | Điểm tổng kết trung bình từ 3-4 điểm |
Giảm 40% học phí | Điểm tổng kết trung bình từ 2.5-3 điểm |
Chú ý | Với những sinh viên đạt TOPIK cấp 4 trở lên và điểm trung bình từ 2.5 trở lên sau đó xếp hạng theo TOPIK và điểm trung bình có thể nhận được hỗ trợ sinh hoạt phí 500.000 Won/tháng |
|
||||||
Học bổng có thể thay đổi theo quy định của nhà trường |
Học bổng sau đại học
Học kì I (học kì nhập học) | |
Bao gồm | Điều kiện |
Học bổng 50% (học phí) | Du học sinh nước ngoài (học sinh mới) |
Học kì 2 trở đi | |
Bao gồm | Điều kiện |
Giảm 60% học phí Giảm 50% học phí |
Điểm tổng kết trung bình trên 4 điểm Điểm tổng kết trung bình từ 3-4 điểm |
Giảm 40% học phí | Điểm tổng kết trung bình dưới 3 điểm |
III. Học phí và kí túc xá
Học phí (đại học)
Phân loại theo nhóm ngành | Phí nhập học (KRW) | Học phí (KRW) | Tống cộng (KRW) |
Xã hội nhân văn | 680.000 | 2.842.000 | 3.522.000 |
Khoa học tự nhiên-Thể thao | 680.000 | 3.638.000 | 4.318.000 |
Kỹ thuật | 680.000 | 3.888.000 | 4.568.000 |
Nghệ thuật | 680.000 | 4.038.000 | 4.718.000 |
Kí túc xá (KTX) | |
Phân loại Phí quản lý (phí KTX) (KRW) | Ăn uống So sánh |
2.775.000 | KTX tự phục vụ |
1.850.000 | Tiêu chuẩn 1 năm (áp dụng từ năm 2015) |
Phòng đôi 610.000 ~ 798.000 | Tiêu chuẩn kì học 637.650, không bao gồm kì nghỉ hè và nghỉ đông (áp dụng từ năm 2015) |
Lịch nhập học
Học kì mùa xuân | |
Tháng 11 | Nộp hồ sơ nhập học |
Tháng 12 | Thông báo trúng tuyển |
Tháng 2 | Đóng học phí |
Học kì mùa thu | |
Tháng 7 | Nộp hồ sơ nhập học |
Thông báo trúng tuyển | |
Tháng 8 | Đóng học phí |
IV. Điều kiện nhập học
Mới nhập học | Bố mẹ và người đỡ đầu không phải là người Hàn, đã tốt nghiệp trung học phổ thông tại một trường trong hoặc ngoài nước | |
1 | Nhập họcHọc trao đổi (từ năm 3) | – Bố mẹ và người đỡ đầu không phải là người Hàn, đã tốt nghiệp (dự kiến tốt nghiệp) tại một trường đại học trong hoặc ngoài nước và có chứng nhận hợp lệ về học lực
– Đã hoàn thành (dự kiến hoàn thành) năm thứ 2 hoặc học kì thứ 4 (không tính các học kì trong kì nghỉ) trở lên tại đại học trong hoặc ngoài nước, phải có bảng điểm học tập (yêu cầu giấy chứng nhận hoàn thành năm thứ 2) |
2 | Yêu cầu chứng nhận ngoại ngữ | Bài kiểm tra năng lực tiếng Hàn (TOPIK) cấp 3 (hoặc cấp 2 đối với ngành thể thao và nghệ thuật) trở lên hoặc bài kiểm tra năng lực tiếng Anh TOEFL 550, iBT 80, CBT 210, IELTS 5. 5, TEPS 550 |
Sinh viên mới và sinh viên trao đổi đã đạt TOPIK cấp 3 (hoặc cấp 2 đối với ngành thể thao và nghệ thuật) khi nhập học, phải đạt TOPIK cấp 4 (hoặc cấp 3 đối với ngành thể thao và nghệ thuật) trước khi tốt nghiệp |
VI. Chương trình đào tạo tiếng Hàn
Lịch học | |||
Học kì mùa Xuân | Tháng 1 | Tháng 3-5 | Tháng 3 |
Học kì mùa Hạ | Tháng 4 | Tháng 6-8 | Tháng 4 |
Học kì mùa Thu | Tháng 7 | Tháng 9-11 | Tháng 9 |
Học kì mùa Đông | Tháng 10 | Tháng 12-2 | Tháng 11 |
Học phí | ||
Phí đăng kí | KRW 50.000 | |
Học phí (2 học kì) | KRW 2.000.000 | • Không bao gồm phí tài liệu
• Phí đăng kí sẽ không được hoàn lại |
Học phí (4 học kì) | KRW 4.000.000 | |
Phòng đơn
Phòng đôi |
KRW 2.775.000
KRW 1.850.000 |
• Tiêu chuẩn 1 năm từ năm 2015
• Loại hình KTX tự quản |
VII. Địa chỉ liên lạc
ADDRESS | International Education and Exchange Center, Daegu Haany University 1, Haany-daero, Gyeongsan-si, Gyeongbuk, S. Korea 38610 |
PHONE | +82-53-819-1742, +82-53-819-1748 |
kimjh@dhu. ac. kr / dana0409@dhu. ac. kr | |
WEB SITE | University http //www. dhu. ac. kr |
International: http://www. dnu. ac. kr/branch/international/Services: Korean http://www.dhu. ac.kr/korean/HOME/international/sub/Language sub. html nav code=int1 B48216310 Institute |
VIII. Liên hệ tuyển sinh
- Công ty cổ phần tập đoàn quốc tế HALO – Trung tâm Tư vấn du học HALO
Địa chỉ: Phòng 503, Tòa nhà 3A, Khu đô thị Resco, đường Phạm Văn Đồng, Quận Bắc Từ Liêm, Hà Nội
- ☎Điện thoại: 0246 254 2237
- Hotline: 0971 836 827; 0988 252 275
- Email: hotro@halo.edu.vn
- Website: www.duhochalo.com/ www.halo.edu.vn
Bạn đang theo dõi bài viết:
Tìm kiếm bài viết với từ khóa:
- trường đại học đông y daegu
- truong dai hoc dong y daegu
- đại học đông y daegu
- dai hoc dong y daegu