Nếu bạn đam mê với các ngành kỹ thuật và muốn du học ngành này tại Hàn Quốc, chắc chắn Đại học Hanyang là lựa chọn số một.
Đại học Hanyang là một trường đại học tư thục được thành lập vào năm 1939, đây là đại học kỹ thuật nổi tiếng và lâu đời nhất tại Hàn Quốc. Tiền thân của trường là trường cao đẳng kỹ thuật Đông Á. Trường đại học Hanyang có 2 cơ sở đào tạo tại Seoul và Ansan. Trụ sở chính ở Seoul. Trụ sở tại Ansan được thành lập năm 1979, sau này được đổi tên thành cơ sở ERICA hay còn gọi với cái tên là Viện nghiên cứu giáo dục công nghiệp Asan.
Trường dẫn đầu cả nước về chất lượng đào tạo các ngành kỹ thuật, tham gia nhiều dự án nghiên cứu kỹ thuật tầm cỡ quốc gia. Trường cũng là cái nôi đào tạo số lượng lớn các kỹ sư, bác sĩ, cử nhân tại Hàn Quốc.
Trong thập niên 60 và 70, các sinh viên tốt nghiệp từ các khối ngành kỹ thuật của trường đã là những người đi đầu trong phong trào công nghiệp hóa và hiện đại hóa của đất nước.
Lý do bạn nên chọn trường
- Là một trong những đại học danh tiếng nằm trong top 10 đại học tốt nhất Hàn Quốc
- Trường đang mở rộng các liên kết quốc tế thông qua việc hợp tác 287 khoa với 24 nước trên thế giới. Đây là môi trường học quốc tế lý tưởng cho các bạn sinh viên
- Trường có cơ sở vật chất tốt và môi trường nghiên cứu khoa học chất lượng cho sinh viên quốc tế
- Đại học Hanyang là một trong những trung tâm của các dự án nghiên cứu và phát triển quốc gia tại Hàn Quốc
- Nếu bạn có đam mê với các ngành kỹ thuật thì đại học Hanyang là lựa chọn số 1. Ngoài ra trường hợp tác, liên kết với các trường đại học tại Việt Nam như Đại học Khoa học tự nhiên, Đại học Bách khoa Hà Nội…
- Hàng năm có khoảng trên 2000 sinh viên quốc tế đến học tập tại trường
Giới thiệu tổng quan về trường
1. Chuyên ngành đào tạo
Với truyền thống là một trường kỹ thuật, vì thế các chuyên ngành về công nghệ, kỹ thuật là thế mạnh của trường. Ngoài ra, Đại học Hanyang cũng mở rộng thêm các chuyên ngành mới về kinh tế, xã hội để đáp ứng các nhu cầu của sinh viên.
Chuyên ngành hệ đại học (tại Seoul)
- Đại học kỹ thuật: Khoa kiến trúc, khoa kỹ thuật kiến trúc, khoa kỹ thuật môi trường xây dựng, khoa quản lý đô thị, khoa môi trường tự nhiên, khoa điện tử viễn thông, khoa tin học, khoa hệ thống thông tin, điện dân dụng (khoa điện, kỹ thuật điện), khoa vật liệu mới, ứng dụng công nghệ mới (khoa hóa học, kỹ thuật hạt nhân, khoa ứng dụng công nghệ sinh học) khoa máy, khoa điện hạt nhân, khoa kỹ thuật công nghiệp
- Đại học điện tử viễn thông: Điện tử viễn thông (tin học, phương tiện đại chúng, kinh doanh kỹ thuật thông tin)
- Đại học Y: Khoa điều dưỡng
- Đại học khoa học xã hội và nhân văn: Khoa ngữ văn, khoa văn học nước ngoài và trong nước, khoa văn hóa và ngôn ngữ Trung Quốc, khoa văn hóa ngôn ngữ Đức, khoa văn hóa ngôn ngữ Anh, khoa triết học và lịch sử (lịch sử, triết học)
- Đại học khoa học xã hội: Khoa xã hội học (khoa ngoại giao và chính trị), khoa hành chính, khoa xã hội, khoa báo và truyền thông, khoa du lịch
- Đại học khoa học đời sống: Khoa khoa học và đời sống (thiết kế trang trí nội thấtm tạo mẫu, khoa dinh dưỡng thực phẩm)
- Đại học Luật: Khoa luật
- Đại học kinh tế tài chính: Khoa kinh tế tài chính
- Đại học kinh doanh: Khoa kinh doanh
- Đại học sư phạm: Khoa giáo dục, khoa sư phạm ngành kỹ thuật, khoa ngữ văn, khoa sư phạm tiếng Anh, khoa sư phạm toán, khoa sư phạm mỹ thuật
- Đại học khoa học tự nhiên: Khoa khoa học tự nhiên (toán, lý, hóa)
- Nhạc viện: Khoa nhạc cụ, khoa sáng tác, khoa piano, khoa nhạc cổ điển, khoa nhạc truyền thống Hàn Quốc
- Đại học thể dục thể thao: Khoa thể dục, thi đấu thể thao
- Đại học quốc tế: Ngành học quốc tế
- Đại học sân khấu điện ảnh: Diễn kịch, đóng phim, múa
Chuyên ngành hệ đại học (Tại Ansan)
- Đại học kỹ thuật: Khoa kiến trúc (kiến trúc, kỹ thuật) khoa kỹ thuật cầu đường (kỹ thuật hệ thống kiến trúc môi trường, kỹ thuật cầu đường), khoa điện máy tính (điện và hệ thống thông tin, hệ thống điện, chuyên về máy tính), nguyên liệu hóa học (nguyên liệu, hóa học), máy móc, thông tin kinh tế (máy kỹ thuật, thông tin về kinh tế)
- Đại học ngôn ngữ và văn hóa thế giới: Khoa tiếng Hàn, khoa văn hóa, văn hóa nội tâm, khoa tiếng Trung, khoa văn hóa tiếng Nhật, khoa tiếng Anh, khoa văn hóa tiếng Pháp
- Đại học truyền thông & khoa học xã hội: Truyền thông công cộng (khoa quảng cáo, khoa thông tin), khoa truyền hình báo chí thông tin xã hội (truyền hình báo chí, xã hội)
- Đại học khoa học kỹ thuật: Khoa học và kỹ thuật công nghệ (cập nhật kỹ thuật thông tin, kỹ thuật thông tin địa lý, kỹ thuật thông tin hóa hoặc, phát triển kỹ thuật môi trường đại dương), khoa tiêu chuẩn kỹ thuật toàn diện.
- Trường đại học kinh tế và quản trị kinh doanh: Khoa kinh tế, khoa kế toán
- Trường đại học mỹ thuật: Khoa thiết kế (thiết kế kim loại, thiết kế công nghiệp, thời trang, thiết kế công nghệ, thiết kế đồ họa, tranh ảnh)
- Đại học thể dục thể thao: Thể dục thể hình (giáo dục thể chất, thể thao dưới nước), nghệ thuật nhảy các vũ điệu.
2. Cơ sở vật chất
Ký túc xá của trường có 4 khu trong đó có 1 tòa nhà dành riêng cho các sinh viên quốc tế. Trong ký túc xá được trang bị đầy đủ phòng đọc sách, nhà ăn, phòng tập thể dục, phòng giặt đồ, sân bóng…
Trường có 2 bệnh viện trực thuộc đáp ứng nhu cầu thực tập của sinh viên trường y, đồng thời cũng là nơi khám chữa bệnh cho các sinh viên của trường với 1600 giường bệnh.
Tại cơ sở Seoul, có một ga tàu điện ngầm đặt tại ngay sân trường, đáp ứng nhu cầu đi lại cho sinh viên.
3. Chính sách học bổng
Trường Đại học Hanyang có chính sách học bổng cho các sinh viên có kết quả học tập xuất sắc có điểm trung bình học tập từ 80/100 điểm trở lên với mức học bổng từ 30 đến 100%.
4. Chương trình đào tạo tiếng Hàn tại trường
Trường đại học Hanyang có riêng một viện đào tạo ngôn ngữ dành cho các sinh viên chưa biết tiếng Hàn. Các kỳ nhập học vào tháng 3, 6, 9, 12 hàng năm. Học phí khoảng 1100$/kỳ. Sinh viên học tiếng Hàn sẽ được học đầy đủ cả 4 kỹ năng nghe, nói, đọc, viết theo giáo trình soạn riêng của trường.
Đặc biệt, mỗi tuần sẽ có thêm một giờ học về văn hóa, sinh viên sẽ có cơ hội tìm hiểu văn hóa truyền thống Hàn Quốc, học nấu các món ăn truyền thống và các bộ môn nghệ thuật truyền thống của Hàn Quốc.
Lộ trình học tập
1. Quy trình đăng ký
Đăng ký online www. hanyang. ac. kr/english |
Gửi đơn đăng ký và các giấy tờ cần thiết (qua bưu điện hoặc trực tiếp) | Thi nhập học và thi năng lực tiếng Hàn |
Thòng báo kết quả http: //study. hanyang. ac. kr |
Nộp học phí | Buổi định hướng cho sinh viên |
Học sinh vượt qua kì thi năng lực tiếng Hàn | Nhập học chính thức | |
Học sinh không vượt qua kì thi năng lực tiếng Hàn | Đăng ký khóa học tiếng Hàn của trường | Bắt đầu nhập học chính thức sau khi đủ điều kiện tiếng Hàn |
* Sinh viên hệ đại học có thể đăng ký cả hai trường ở Seoul và Erica. Tham khảo #5 để biết thêm chi tiết.
2. Lịch đăng ký
KỲ NHẬP HỌC MÙA XUÂN 2016 | KỲ NHẬP HỌC MÙA THU 2016 | |
Đăng ký online {www. hdngyang. ac. kr/english} (Gửi mẫu đơn đăng ký sau khi đăng ký online) |
14/09/2015-23/09/2015 | 06/04/2016-20/04/2016 |
Gửi những giấy tờ cần thiết (xem danh sách các giấy tờ cần thiết) | 14/09/2015-25/09/2015 | 06/04/2016-22/04/2016 |
Ca 1 (1 giờ chiều): Thi nhập học (chỉ áp dụng với hệ đại học)
Ca 2 (3 giờ chiều): Thi năng lực tiếng Hàn (chi áp dụng với hệ đại học) Lưu ý: Những ứng viên cư trú tại nước ngoài (không bao gồm Trung Quốc và Nhật Bản) sẽ làm bài kiểm tra năng lực tiếng Hàn tại Hàn Quốc sau khi trúng tuyển |
17/10/2015 (có thể thay đổi) | 21/05/2016 (có thể thay đổi) |
Thông báo kết quả | 30/11/2015 | 17/06/2016 |
Thanh toán học phí | 07/12/2015-18/12/2015 (có thể thay đổi) |
04/07/2016-15/07/2016 (có thể thay đổi) |
Buổi định hướng cho sinh viên (Đại học) Buổi định hướng cho sinh viên (Cao học) |
24/02/2016 (có thể thay đổi) 10/02/2016 (có thể thay đổi) |
05/08/2016 (có thể thay đổi) 12/08/2016 (có thể thay đổi) |
Khai giảng kỳ học mới | 02/03/2016 | 01/09/2016 |
3. Yêu cầu đối với các ứng viên
Sinh viên mang quốc tịch nước ngoài, và có cha mẹ đều mang quốc tịch nước ngoài (những học sinh đã tốt nghiệp cấp 3 hoặc nằm trong danh sách chuẩn bị tốt nghiệp cấp 3) | |
Hệ đại học | Sinh viên mang quốc tịch nước ngoài, có cha mẹ đều mang quốc tịch nước ngoài, đã hoàn thành ít nhất 2 năm đại học muốn được chuyển tiếp lên năm 3 của Đại học Hanyang
Sinh viên của các trường đại học cao đẳng cộng đồng phải tốt nghiệp hoặc nằm trong danh sách chuẩn bị tốt nghiệp trước khi đăng ký học chuyển tiếp tại trường Hanyang Sinh viên của các trường đại học, cao đẳng không được chính thức công nhận bởi Bộ giáo dục không đủ điểu kiện để nộp đơn xin học chuyển tiếp |
Hệ cao học | Sinh viên mang quốc tịch nước ngoài, có cha mẹ đều có quốc tịch nước ngoài hoặc sinh viên mang quốc tịch nước ngoài hoặc sinh viên mang quốc tịch Hàn Quốc nhưng đã hoàn thành các bậc tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thông và đại học ở nước ngoài (bằng đại học đối với ứng viên thạc sỹ, bằng thạc sỹ đối với ứng viên tiến sỹ) |
4. Hồ sơ cần thiết
Hồ sơ cần thiết | Hệ đại học | Hệ cao học | ||
Sinh viên mới | Chuyển tiếp | Sinh viên mới | Chuyển tiếp | |
Mẫu đơn xin nhập học (được in ra sau khi đăng ký online) | O | O | O | O |
Lệ phí đăng ký: 138.000 KRW (thanh toán online)* Những ứng viên chọn cơ sở Erica là nguyện vọng 2 phải thanh toán thêm 8.000 KRW. | O | O | O | O |
Bản giới thiệu bản thân và kế hoạch học tập (mẫu tự do – tiếng Hàn hoặc tiếng Anh) | O | O | O | O |
2 ảnh màu (4×5) | O | O | O | O |
Giấy giới thiệu (mẫu tự do) của một giáo sư từ trường đại học đã theo học * Phải được dịch sang tiếng Hàn hoặc tiếng Anh |
O | O | O | |
Bằng tốt nghiệp và bảng điểm trung học phổ thông | O | O | ||
Bằng tốt nghiệp đại học (hoặc giấy chứng nhận tốt nghiệp) và bảng điểm đại học | O | O | ||
Bằng tốt nghiệp thạc sỹ và bảng điểm | O | O | ||
1. Bản sao hộ chiếu của cả bố và mẹ
2. Giấy tờ chính thức (hộ khẩu hoặc giấy khai sinh) chứng minh quan hệ bố mẹ – con cái |
O | |||
Giấy chứng nhận tài khoản ngân hàng trên 13.000 USD * Sử dụng mẫu đơn chính thức được chứng nhận bởi ngân hàng |
O | O | O | O |
Giấy chứng nhận xuất nhập cảnh
* Chỉ áp dụng với sinh viên mang quốc tịch Hàn Quốc nhưng đã tốt nghiệp tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thông và đại học ở nước ngoài |
O | O | O | O |
Các tác phẩm và giải thưởng (đối với những khoa không yêu cầu thi nhập học) |
- Âm nhạc, khiêu vũ và giáo dục thể chất – Một audio hoặc video CD chứa ít nhất 2 tác phẩm
- Hội họa và thiết kế – Tối thiểu 2 tác phẩm
- Sinh viên có thể phải qua phỏng vấn nếu đang cư trú tại Hàn Quốc
Chứng chỉ tiếng Anh (TOELF, TOEIC, IELTS, TEPS)
* Ứng viên đăng ký khoa quốc tế phải nộp chứng chỉ TOEFL IBT 89 điểm trở lên hoặc IELTS 6. 5 trở lên (chỉ dành cho những ứng viên có các chứng chỉ đó).
Chứng chỉ năng lực tiếng Hàn TOPIK
- TOPIK cấp 4 trở lên (cơ sở Seoul)
- TOPIK cấp 3 trở lên (cơ sở Erica)
- Ứng viên Hàn Quốc cư trú ở nước ngoài phải nộp các giấy tờ liên quan (bảng điểm, bằng tốt nghiệp) từ cấp 1 đến đại học. Những giấy tờ này phải được đóng dấu chứng nhận của chính phủ Việt Nam hoặc của đại sứ quán Hàn Quốc tại Việt Nam. Tuy nhiên, những thủ tục trên được miễn cho trường hợp những ứng viên theo học các trường tại Hàn Quốc (được công nhận bởi Bộ giáo dục Hàn Quốc).
- Với những ứng viên đăng ký trở thành sinh viên mới hệ đại học và tốt nghiệp từ một trường dạy nghề cấp 3 phải nộp bằng tốt nghiệp và bảng điểm được chứng nhận bởi đại sứ quán Hàn Quốc
- Những ứng viên đăng ký chuyển tiếp cũng phải nộp bằng tốt nghiệp cấp 3 được chứng nhận bởi đại sứ quán Hàn Quốc
- Tất cả giấy tờ sẽ không được trả lại
5. Hồ sơ kép dành cho ứng viên đăng ký hệ đại học
Những ứng viên quốc tế đăng ký kỳ học mùa xuân 2016 có thể đăng ký cả hai cơ sở Seoul và ERICA.
a. Tiêu chuẩn
- Những ứng viên đăng ký cơ sở Seoul là nguyện vọng 1 có thể đăng ký cơ sở ERICA là nguyện vọng 2
- Những ứng viên đăng ký cơ sở ERICA là nguyện vọng 1 không thể đăng ký cơ sở Seoul hay những chuyên ngành khác ở cơ sở ERICA
Cơ sở | ||||
Seoul | ERICA | |||
Hồ sơ kép |
Nguyện vọng 1 | Nguyện vọng 2 | ||
Hồ sơ đơn | Chỉ cơ sở Seoul | Nguyện vọng 1 | – | |
Chỉ cơ sở ERICA | – | Nguyện vọng 1 |
b. Cách để đăng ký kép cho cả 2 cơ sở
Đăng ký online (cơ sở Seoul) | Thanh toán onlone 138.000 Won | Đăng ký online (cơ sở ERICA) | Thanh toán online (đóng thêm 8.000 Won) |
c. Quy trình tuyển chọn
Ứng viên sẽ được đánh giá dựa trên hồ sơ nộp ban đầu cộng với bài thi nhập học. Mỗi ứng viên chỉ làm bài thi nhập học một lần; những sinh viên trượt cơ sở Seoul sẽ tự động trở thành ứng viên cho cơ sở ERICA.
d. Kết quả và nhập học
Ứng viên có thể tự xem kết quả nhập học của mình bằng cách nhập ngày tháng năm sinh và số hiệu cùa đơn xin nhập học. Những ứng viên đăng ký cả 2 cơ sở nên kiểm tra kết quả của cả 2 cơ sở. Những ứng viên trúng tuyển nguyện vọng 1 là cơ sở Seoul phải nhập học ở cơ sở Seoul.
6. Chứng minh tài chính
Phải sử dụng mẫu đơn chính thức của ngân hàng, bản sao sổ tài khoản không được chấp nhận.
- Các ứng viên hiện đang sinh sống tại Hàn Quốc có thể nộp Giấy chứng nhận số dư tài khoản ngân hàng Hàn Quốc
- Các đồng ngoại tệ khác đều được chấp nhận nếu như lớn hơn 15.000 USD sau khi quy đổi
- Cần nộp thêm giấy tờ chứng minh quan hệ bố mẹ-con cái nếu giấy chứng minh tài chính không đứng tên ứng viên
7. Quy trình xét tuyển
a. Hệ cao học: Xét hồ sơ (không có thi nhập học)
b. Hệ đại học: Xét hồ sơ và thi nhập học
- Khoa quốc tế
- Xét hồ sơ và thi nhập học (bằng tiếng Anh) và phỏng vấn bằng tiếng Anh
* Nếu như phát hiện những điểm không đúng sự thật trong hồ sơ đăng ký, kết quả trúng tuyển sẽ bị hủy bỏ.
<Những khoa không cần thi nhập học>
Cơ sở | Khoa | Chuyên ngành | Quy trình |
Cơ sở Seoul | Khoa học nhân sinh | Thiết kế nội thấtQuần áo và dệt mayKhoa thanh nhạc
Khoa sáng tác |
|
Âm nhạc | Khoa piano Khoa nhạc cụ dây và gió Khoa âm nhạc dân tộc Hàn Quốc |
||
Nghệ thuật và giáo dục thể chất |
Khiêu vũ Giáo dục thể chất Công nghiệp thể thao và quản lý |
Xét hồ sơ + Xét tác phẩm |
|
Thiết kế | Thiết kế trang sức thời trang Thiết kế bề mặt nội thất Thiết kế sản phẩm công nghệ |
||
Cơ sở ERICA | Thiết kế truyền thông Thiết kế giải trí |
||
Thể thao và nghệ thuật |
Thể thao và an sinh Nghệ thuật múa trong đời sống Âm nhạc ứng dụng |
* Ứng viên đăng ký vào các khoa không cần thi nhập học phải nộp một tác phẩm của mình. Tuy nhiên, ứng viên vào các khoa thiết kế nội thất và thiết kế thời trang có thể thi nhập học thay cho việc nộp tác phẩm của mình.
- Ứng viên đăng ký vào các khoa âm nhạc, khiêu vũ và giáo dục thể chất phải nộp một CD audio hoặc video trong đó ghi lại ít nhất hai tác phẩm của mình trong lĩnh vực tương ứng
- Ứng viên đăng ký vào hoa hội họa và thiết kế phải nộp ít nhất 2 tác phẩm của mình
- Ứng viên đang cư trú tại Hàn Quốc có thể phải trải qua phỏng vấn
8. Thi nhập học (chỉ áp dụng cho hệ đại học)
Chỉ các ứng viên đăng ký vào hệ đại học mới phải thi nhập học. Những ứng viên đang sống ở Trung Quốc sẽ phải thi tại các tinh Thượng Hải hoặc Bắc Kinh, các ứng viên trượt trong kỳ thi này sẽ bị loại. Các ứng viên đang sống ở nước ngoài ngoài Trung Quốc, Hong Kong, Đài Loan và Nhật Bản sẽ phải làm một cuộc phỏng vấn qua điện thoại thay cho thi nhập học.
- Hình thức thi: Thi tự luận
- Ngày thi: Tra cứu ở mục Lịch đăng ký ở trên (ngày thi có thể thay đổi và sẽ được thông báo tới mỗi ứng viên)
- Địa điểm: Đại học Hangyang (chi tiết sẽ được thông báo sau)
- Những đồ cần mang theo: phiếu thi, bút, hộ chiếu hoặc chứng minh thư nhân dân
- Ngôn ngữ: Chọn một trong số các thứ tiếng: Hàn, Anh, Trung, Nhật, Đức, Pháp, Mông cổ, Ả Rập và Việt Nam (ứng viên đăng ký khoa quốc tế phải thi bằng tiếng Anh)
* Những ứng viên đi học trên 90% số buổi và có điểm số trung bình từ 90 trở lên tại Học viện ngoại ngữ Đại học Hanyang sẽ có thêm điểm ưu tiên.
9. Thi năng lực tiếng Hàn
Việc đỗ hay không đỗ kỳ thi năng lực tiếng Hàn không ảnh hưởng đến kết quả trúng tuyển của ứng viên vào hệ đại học hoặc cao học. Tuy nhiên, ứng viên không vượt qua được kỳ thi năng lực tiếng Hàn sẽ phải học ít nhất một khóa 6 tháng học tiếng Hàn tại Học viện ngoại ngữ Đại học Hanyang và sau đó phải thi đỗ kỳ thi năng lực tiếng Hàn thì mới đủ điểu kiện nhập học. Tuy nhiên, các ứng viên đáp ứng một trong các điều kiện sau đây sẽ được miễn kỳ thi năng lực tiếng Hàn.
- Ứng viên có bằng đại học hoặc cao học tại trường Hanyang hoặc bất kỳ một trường đại học nào khác tại Hàn Quốc
- Ứng viên đã hoàn thành ít nhất một năm đại học hoặc cao học tại Đại học Hanyang hoặc bất kỳ trường đại học Hàn Quốc nào khác
- Ứng viên có bằng TOPIK cấp 4 hoặc hoàn thành khóa học tiếng Hàn cấp 5 tại Học viện ngoại ngữ đại học Hanyang (đối với trường tại Seoul)
- Ứng viên có bằng TOPIK cấp 3 hoặc đã hoàn thành khóa học tiếng Hàn cấp 4 tại Học viện ngoại ngữ đại học Hanyang (đổi với trường tại ERICA)
- Các sinh viên nhận được học bổng chính phủ bao gồm sinh viên diện KGSP
- Ứng viên đăng ký GSIS (ngoại trừ khoa Giáo dục tiếng Hàn), KABS MBA, Sức khỏe quốc tế & Phát triển
- Các ứng viên đăng ký hệ cao học có giấy xin miễn thi của giáo sư hướng dẫn tại Đại học Hanyang
- Các ứng viên đăng ký học khoa quốc tế
- Ngày thi: Tham khảo mục Lịch đăng ký ở trên (ngày thi có thể thay đổi và sẽ được thông báo tới mỗi ứng viên)
- Địa điểm: Đại học Hangyang (chi tiết sẽ được thông báo sau)
- Những đồ cần mang theo: phiếu thi, bút, hộ chiếu hoặc chứng minh thư nhân dân
10. Học bổng dành cho sinh viên quốc tế
Nội dung học bổng | Đối tượng | Thời điểm đảng ký |
|
Đại học | Cao học | ||
Chương trình học bổng quốc tế Hanyang (HISP) được xét cấp dựa trên thành tích học tập của sinh viên tại trường trước khi vào Đại học Hanyang
|
O | O | Đăng ký khi đăng ký nhập học |
Học bổng quốc tế xuất sắc Hanyang (HIEA) được trao cho sinh viên quốc tế có thành tích học tập tốt tại Đại học Hanyang
|
O | O | Đăng ký trong học kỳ |
Học bổng ngoại ngữ Hanyang được trao cho sinh viên có bằng TOPIK cấp 5, 6 hoặc có điểm TOEFL IBT từ 90 trở lên hoặc IETLS 6. 5 trở lên
* Bằng TOEFL không áp dụng đối với sinh viên có tiếng mẹ đẻ là tiếng Anh |
O | O | Được lựa chọn sau khi nhập học (không cần đăng ký) |
Học bổng TOPIK
|
O | O | Đăng ký trong học kỳ |
Học bổng dành cho sinh viên khoa học kỹ thuật được trao cho sinh viên quốc tế được nhận vào học tại hệ cao học đại học Khoa học kỹ thuật Hanyang và được một giáo sư tại đại học Hanyang tiến cử (sinh viên không cần nộp thư giới thiệu của giáo sư)
|
O | Được lựa chọn sau khi nhập học (không cần đăng ký) |
|
Học bổng GSIS cho sinh viên quốc tế được trao cho sinh viên quốc tế được nhận vào hệ cao học khoa quốc tế của trường Hanyang
|
O | Được lựa chọn sau khi nhập học (không cần đăng ký) |
|
Học bổng MBA dành cho sinh viên quốc tế dành cho sinh viên quốc tế được nhận vào chương trình MBA tại hệ cao học trường đại học kinh doanh đại học Hanyang
|
O | Được lựa chọn sau khi nhập học (không cần đăng ký) |
|
Học bổng dành cho khóa học liên thông thạc sỹ – tiến sỹ tại trường Đại học Khoa học kỹ thuật được lựa chọn trong số các sinh viên học liên thông thạc sỹ – tiến sỹ tại trường Đại học Khoa học kỹ thuật và đang được nhận mức học bổng 50% dành cho sinh viên khoa học kỹ thuật
|
O | Được lựa chọn sau khi nhập học (không cần đăng ký) |
11. Điều kiện tốt nghiệp
Bất luận thời gian nhập học (kỳ mùa xuân hay thu), sinh viên mới phải hoàn thành đủ 8 học kỳ và sinh viên chuyển tiếp phải hoàn thành đủ 4 học kỳ để tốt nghiệp. Tuy nhiên, với những sinh viên đăng ký tốt nghiệp sớm và đủ điều kiện để tốt nghiệp sớm thì được cho phép tốt nghiệp sớm.
Sinh viên hệ đại học Hàn Quốc phải đạt được TOPIK cấp 4 hoặc cao hơn để tốt nghiệp.
Liên hệ với văn phòng của từng khoa để biết thêm chi tiết về điều kiện tốt nghiệp.
12. Bảng học phí (theo năm 2015)
Hệ cao học: KRW(W)/học kỳ
Trường | Học phí | Phí nhập học | Ngành |
Nhân vănKhoa học xã hội | 4.687.000 | 1.030.000 | Nhân văn, khoa học xã hội, luật, kinh tế và tài chính, quản trị kinh doanh, giáo dục (không bao gồm nghệ thuật ứng dụng), sân khấu điện ảnh, liên ngành (giáo dục mầm non, quản lý hồ sơ, nội dung văn hóa kỹ thuật số, giáo dục bảo tàng, truyền thông đại chúng và nội dung kịch bản, nhân văn quốc tế, văn hóa quốc tế (ERICA), thông tin và khoa học xã hội (ERICA), kinh tế và quản trị kinh doanh (ERICA) |
Giáo dục thể chất | 5.522.000 | 1.030.000 | Điểu dưỡng, khoa học tự nhiên, nhân sinh, liên ngành (quản lý y tế, tâm lý trẻ em, nghiên cứu phát triển thuốc mới, nano-học, y khoa Genome cá nhân, y tế và phát triển toàn cầu), Khoa học và công nghệ (ERICA) |
Kỹ thuật | 6.275.000 | 1.030.000 | Kỹ thuật, khóa học liên ngành (phát triển đô thị và bát động sản, kỹ thuật hiển thị thông tin, robot thông minh, kỹ thuật bán dẫn nano, công nghệ hydro và tế bào nhiên liệu), khoa học kỹ thuật (ERICA) |
Nghệ thuật | 6.424.000 | 1.030.000 | Múa, nghệ thuật ứng dụng, thiết kế (ERICA), Múa và biểu diễn nghệ thuật (ERICA) |
Âm nhạc | 6.589.000 | 1.030.000 | Âm nhạc |
Y | 7.312.000 | 1.030.000 | Y |
Dược | 6.714.000 | 1.030.000 | Dược |
Hệ cao học chuyên nghiệp: KRW (W)/học kỳ
Trường | Học phí | Phí nhập học | Ngành |
Quốc tế học | 6.015.000 | 1.030.000 | Nga học, Nhật học, Mỹ học, Trung Quốc học, Hàn Quốc học, Giáo dục tiếng Hàn-Hàn Quốc học |
MBA | 8.366.000 | 1.030.000 | KABS MBA (giảng dạy bằng tiếng Anh, Hàn Quốc và Châu Á kinh doanh học MBA), Global YES MBA (tinh thần các nhà doanh nghiệp trẻ toàn cầu MBA), Quản lý kinh doanh quốc tế MBA, Hanyang MBA, Kinh doanh công nghệ MBA, Tài chính MBA, Nghệ thuật, Văn hóa & Giải trí MBA |
Khoa học và kỹ thuật y sinh |
7.018.000 | 1.030.000 | Y sinh học, kỹ thuật y sinh học, Y học tịnh tiến, Tin học y sinh |
Đô thị học | 6.323.000 (Bất động sản 6.015.000) |
1.030.000 | Phát triển và quản lý đô thị, Bất động sản, Đói mới và thiết kế đô thị, Đô thị hóa cảnh quan |
Du lịch quốc tế | 5.151.000 | 1.030.000 | Quản trị du lịch và khách sạn, chính sách du lịch và phát triển, nội dung giải trí |
Quản lý công nghệ& cách tân |
8.380.000 | 1.030.000 | Quản lý công nghệ |
Nghệ thuật & thiết kế | 6.054.000 | 1.030.000 | Thiết kế đồ họa, Thiết kế môi trường, Thiết kế thương hiệu |
Báo chí và truyền thông | 5.151.000 | 1.030.000 | Báo, tạp chí & xuất bản, Quảng cáo và Quan hệ công chúng, Truyền hình & Đồ họa, Truyền thông thông qua internet |
Hệ đại học: KRW(W)/học kỳ
Trường | Học phí | Phí nhập học | Chuyên ngành |
Nhân văn Khoa học xã hội |
3.513.000 | 977.000 | Nhân văn, khoa học xã hội, khoa học chính trị, kinh tế và tài chính, quản trị kinh doanh, nhân sinh, khoa quốc tế, văn hóa quốc tế (ERICA), truyền thông và khoa học xã hội (ERICA), kinh tế và quản trị kinh toanh (ERICA) |
Khoa học thể chất/ Giáo dục thể chất |
4.092.000 | 977.000 | Điều dưỡng, khoa học tự nhiên, nhân sinh (quần áo và dệt may, thực phẩm và dinh dưỡng, thiết kế nội thất), Giáo dục thể chất, công nghiệp thể thao và quản lý, khoa học và công nghệ (ERICA), thể thao và an sinh |
Kỹ thuật | 4.630.000 | 977.000 | Kỹ thuật, khoa học kỹ thuật (ERICA) |
Nghệ thuật | 4.641.000 | 977.000 | Nghệ thuật và giáo dục thể chất (nhà hát và phim ảnh), thiết kế(ERICA), khiêu vũ và nghệ thuật biểu diễn (ERICA) |
Âm nhạc | 5.202.000 | 977.000 | Âm nhạc, âm nhạc ứng dụng |
Các khoa hệ đại học năm 2016
Lĩnh vực | Chương trình đào tạo |
Kỹ thuật |
|
Y | Y |
Dược | Dược |
Khoa học |
|
Mỹ thuậtNghệ thuậtThể chất |
|
Du lịch quốc tế
(Cao học chuyên sâu) |
|
Quản lý công nghệ &cách tân (Cao học chuyên nghiệp) |
|
Báo chí và truyềnthông
(Cao học chuyên sâu) |
|
Nhân vănKhoa học xã hội |
|
Khóa học liên ngành |
|
Quốc tế học
(Cao học chuyên nghiệp) |
|
MBA
(Cao học chuyên nghiệp) |
|
Đô thị học
(Cao học chuyên nghiệp) |
|
Khoa học và kỹ thuật y sinh (Cao học chuyên nghiệp) |
|
Nghệ thuật & Thiết kế (Cao học chuyên sâu) |
|
1. Cơ sở Seoul
Lĩnh vực | Khoa | Chuyên ngành |
Khoa học kỹ thuật | Kiến trúc | Kiến trúc (5 năm), Kỹ thuật kiến trúc (4 năm) |
Kỹ thuật dân dụng và môi trường thự vật | ||
Kỹ thuật vận tải và hậu cần | ||
Kỹ thuật điện tử | Học sinh chuyển tiếp không được đăng ký | |
Kỹ thuật điện tử và truyền thông | Chỉ học sinh chuyển tiếp được đăng ký | |
Kỹ thuật hệ thống điện tử | Chỉ học sinh chuyển tiếp được đăng ký | |
Khoa học và công nghệ máy tính | ||
Kỹ thuật vật liệu hóa học | Học sinh chuyển tiếp không được đăng ký | |
Kỹ thuật vật liệu | Chỉ học sinh chuyển tiếp được đăng ký | |
Kỹ thuật hóa học | Chỉ học sinh chuyển tiếp được đăng ký | |
Kỹ thuật cơ khí | ||
Kỹ thuật quản lý công nghiệp | ||
Kỹ thuật nano sinh học | ||
Khoa học và công nghệ |
Toán học ứng dụng | |
Vật lý ứng dụng | ||
Hóa học ứng dụng | ||
Khoa học đại dương | ||
Sinh học phân tử | ||
Văn hóa quốc tế | Ngôn ngữ và văn học Hàn Quốc | |
Văn hóa nhân loại | ||
Văn hóa số và nội dung | ||
Nghiên cứu Trung Quốc | ||
Ngôn ngữ và văn học Nhật Bản | ||
Ngôn ngữ và văn học Anh | ||
Ngôn ngữ và văn học Pháp | ||
Truyền thông và khoa học xã hội |
Quảng cáo vàquan hệ đại chúng | Học sinh chuyển tiếp không được đăng ký |
Quảng cáo và quan hệ đại chúng |
Chỉ học sinh chuyển tiếp được đăng ký | |
Báo chí vàtruyền thông đại chúng | ||
Xã hội học | ||
của thông tin xã hội | ||
Kinh tế và quản trị kinh doanh | Kinh tế | |
Quản trị kinh doanh | ||
Thiết kế | Thiết kế trang sức thời trang | |
Thiết kế bề mặt nội thất | ||
Thiết kế sản phẩm công nghệ | ||
Thiết kế truyền thông | ||
Thiết kế giải trí | ||
Thể thao và nghệ thuật | Thể thao và an sinh | Thể thao trong đời sống, đào tạo huấn luyện viên |
Biểu diễn múa và nghệ thuật | ||
Âm nhạc ứng dụng |
* Các chuyên ngành có thể được thay đổi và danh sách chính thức sẽ được công bố trước khi học kỳ mới bắt đẩu. Xin vui lòng kiểm tra trước khi đăng ký online.
2. Cơ sở Erica
Lĩnh vực | Khoa | Chuyên ngành |
Khoa học kỹ thuật | Kiến trúc | Kiến trúc (5 năm), Kỹ thuật kiến trúc (4 năm) |
Kỹ thuật dân dụng và môi trường thự vật | ||
Kỹ thuật vận tải và hậu cần | ||
Kỹ thuật điện tử | Học sinh chuyển tiếp không được đăng ký | |
Kỹ thuật điện tử và truyền thông | Chỉ học sinh chuyển tiếp được đăng ký | |
Kỹ thuật hệ thống điện tử | Chỉ học sinh chuyển tiếp được đăng ký | |
Khoa học và công nghệ máy tính | ||
Kỹ thuật vật liệu hóa học | Học sinh chuyển tiếp không được đăng ký | |
Kỹ thuật vật liệu | Chỉ học sinh chuyển tiếp được đăng ký | |
Kỹ thuật hóa học | Chỉ học sinh chuyển tiếp được đăng ký | |
Kỹ thuật cơ khí | ||
Kỹ thuật quản lý công nghiệp | ||
Kỹ thuật nano sinh học | ||
Khoa học và công nghệ |
Toán học ứng dụng | |
Vật lý ứng dụng | ||
Hóa học ứng dụng | ||
Khoa học đại dương | ||
Sinh học phân tử | ||
Văn hóa quốc tế | Ngôn ngữ và văn học Hàn Quốc | |
Văn hóa nhân loại | ||
Văn hóa số và nội dung | ||
Nghiên cứu Trung Quốc | ||
Ngôn ngữ và văn học Nhật Bản | ||
Ngôn ngữ và văn học Anh | ||
Ngôn ngữ và văn học Pháp | ||
Truyền thông và khoa học xã hội |
Quảng cáo vàquan hệ đại chúng | Học sinh chuyển tiếp không được đăng ký |
Quảng cáo và quan hệ đại chúng |
Chỉ học sinh chuyển tiếp được đăng ký | |
Báo chí và truyền thông đại chúng | ||
Xã hội học | ||
của thông tin xã hội | ||
Kinh tế và quản trị kinh doanh | Kinh tế | |
Quản trị kinh doanh | ||
Thiết kế | Thiết kế trang sức thời trang | |
Thiết kế bề mặt nội thất | ||
Thiết kế sản phẩm công nghệ | ||
Thiết kế truyền thông | ||
Thiết kế giải trí | ||
Thể thao và nghêthuật | Thể thao và an sinh | Thể thao trong đời sống, đào tạo huấn luyện viên |
Biểu diễn múa và nghệ thuật | ||
Âm nhạc ứng dụng |
- Sinh viên quốc tế không được đổi chuyên ngành sau khi nhập học. Nếu như muốn đổi chuyên ngành, sinh viên phải đăng ký nhập học lại tại trường Đại học Hanyang
- Các chuyên ngành có thể được thay đổi và danh sách chính thức sẽ được công bố trước khi học kỳ mới bắt đầu. Xin vui lòng kiểm tra trước khi đăng ký online
- Văn bản này được viết ban đầu bằng tiêng Hàn sau đó được dịch sang nhiều thứ tiếng khác. Nếu có Sự bất đồng giữa các văn bản thì thông tin trên văn bản tiếng Hàn luôn là chính xác nhất
Các bạn học sinh, sinh viên có nhu cầu theo học tại ngôi trường này vui lòng liên hệ trực tiếp với HALO Education để được hướng dẫn và TƯ VẤN du học Hàn Quốc MIỄN PHÍ. HALO sẽ hướng dẫn cho các bạn du học sinh cách thức làm hồ sơ để được ngôi trường này tiếp nhận dễ dàng nhất.
Mọi thắc mắc cần tư vấn và giải đáp kỹ hơn, vui lòng liên hệ với HALO!
Liên hệ với HALO GROUP nếu bạn có bất kỳ câu hỏi nào
Công ty cổ phần tập đoàn giáo dục HALO
Trung tâm Tư vấn du học HALO
- Hotline: +84 98 825 22 75
- Email: hotro@halo.edu.vn
- Địa Chỉ: Tòa nhà 3A khu đô thị Resco, phố Chế Lan Viên, đường Phạm Văn Đồng, quận Bắc Từ Liêm, Hà Nội
- Website: www.duhochalo.com/ www.halo.edu.vn
- Facebook: https://www.facebook.com/duhocnhatban.halo/
Bạn đang theo dõi bài viết:
Tìm kiếm bài viết này trên Google với từ khóa:
- trường đại học hanyang hàn quốc
- truong dai hoc hanyang han quoc
- du học hàn quốc đại học hanyang
- du hoc han quoc dai hoc hanyang
- HanYang University