Giới thiệu bản thân là công việc chúng ta thường xuyên phải làm nhưng không phải ai cũng biết cách giới thiệu bản thân sao cho ấn tượng và thu hút.
Đặc biệt khi phải giới thiệu bản thân bằng một ngôn ngữ khác sẽ càng khiến chúng ta gặp phải những bối rối và khó khăn. Bài viết này sẽ giới thiệu đến bạn cách giới thiệu bản thân bằng tiếng Hàn hiệu quả.
Trong một bài giới thiệu về bản thân bằng tiếng Hàn cũng như bằng bất cứ ngôn ngữ nào khác, việc quan trọng là phải cung cấp được đầy đủ thông tin cần thiết tới người nghe mà không quá dài dòng và nhàm chán. Các thông tin thường có trong một đoạn giới thiệu về bản thân khi đi xin việc hay trước một đám đông, tập thể là họ tên, tuổi, nơi ở, nghề nghiệp, kinh nghiệm, sở trường, sở thích là gì và có mong muốn gì…
I. Từ vựng
인사 | Chào hỏi |
안녕 | Xin chào |
자기 | Bản thân |
소개 | Giới thiệu |
의사 | Bác sĩ |
약사 | Dược sĩ |
간호사 | Y tá |
학생/대학생 | Học sinh/ Sinh viên |
선생님 = 교사 | Thầy, cô giáo |
교수 | Giảng viên |
주부 | Nội trợ |
회사원 | Nhân viên công ty |
은행원 | Nhân viên ngân hàng |
공무원 | Công chức nhà nước |
승무원 | Tiếp viên hàng không |
관광안내원 | Hướng dẫn viên du lịch |
비서 | Thư ký |
미용사 | Thợ cắt tóc |
우체부 | Người đưa thư |
배달부 | Người giao hàng |
변호사 | Luật sư |
요리사 | Đầu bếp |
점원 | Người bán hàng |
식당종업원 | Nhân viên nhà hàng |
경찰(관) | Cảnh sát |
소방관 | Lính cứu hỏa |
군인 | Bộ đội |
기자 | Nhà báo |
화가 | Họa sĩ |
영화 배우 | Diễn viên điện ảnh |
영화 감독 | Đạo diễn điện ảnh |
가수 | Ca sĩ |
모델 | Người mẫu |
비행기 조종사 | Phi công lái máy bay |
노동자 | Người lao động chân tay |
스님 | Nhà sư |
목사 | Mục sư |
신부 | Cha xứ |
수녀 | Nữ tu sĩ |
무직 | Tôi đang thất nghiệp |
백수 | Tôi đang vô công rồi nghề (tiếng lóng) |
실직중 | Hiện tại tôi đang thất nghiệp |
구직중이에요 | Tôi đang tìm việc làm |
취직했어요 | Tôi đã đi làm |
퇴직했어요 | Tôi đã về hưu |
개인 사업해요 | Tôi có cơ sở kinh doanh riêng |
아르바이트를 해요 | Tôi đang làm việc bán thời gian |
II. Cấu trúc ngữ pháp
1. Chào hỏi khi gặp nhau
Mỗi khi gặp nhau, người Hàn Quốc thường nói 안녕하세요? hay 안녕하십니까? Hai câu này cùng có ý nghĩa là “Xin chào”, nhưng câu chào “안녕하십니까?” thể hiện sự kính trọng, lễ phép hơn. Còn “안녕하세요?” được dùng phổ biến khi hai người đã quen thân với nhau.
Tuy nhiên, nếu bạn gặp ai đó vào lúc ăn sáng, ăn trưa hay ăn tối thì bạn nên thay vì chào bằng câu “안녕하세요?” mà hãy sử dụng câu “밥 먹었어요?” hoặc “식사하 셨어요?”.
Có thể bạn quan tâm: Các câu giao tiếp tiếng Hàn cơ bản
2. Giới thiệu tên
Để giới thiệu tên mình bằng tiếng Hàn, chúng ta có thể sử dụng một trong hai mẫu câu thông dụng dưới đây.
- 저는 + tên + 이에요/예요.
- 저는 + tên +이라고 합니다/ 라고 합니다.
Ở mẫu câu đầu tiên, nếu như tên của bạn được kết thúc bằng một phụ âm thì sẽ cộng với “-이에요”. Còn nếu như tên của bạn kết thúc bằng một nguyên âm thì sẽ được cộng với “-예요”.
Ở mẫu câu thứ hai, nếu tên của bạn được kết thúc bằng một phụ âm thì sẽ cộng với “-이라고 합니다”. Nếu tên của bạn kết thúc bằng một nguyên âm thì sẽ cộng với “-라고 합니다”
Ví dụ:
- 저는 드엉이에요/ 저는 드엉이라고 합니다 : Tên tôi là Dương.
- 저는 마이예요/ 저는 마이라고 합니다 : Tên tôi là Mai
- 제 이름은 김기훈입니다 : Tên tôi là Kim Ki Hoon
- 제 이름은 나영입니다 : Tên tôi là Na Yeong
Tham khảo: Tên tiếng Hàn của bạn là gì ?
3. Giới thiệu nghề nghiệp
Để giới thiệu mình làm nghề gì, chúng ta sử dụng mẫu câu.
저는+ Danh từ + 입니다
Trong mẫu câu này, nếu như danh từ chỉ nghề nghiệp được kết thúc bằng một phụ âm thì ta sẽ cộng nó với “이에요”. Còn nếu danh từ chỉ nghề nghiệp được kết thúc bằng một nguyên âm thì nó sẽ được cộng với “예요”.
Ví dụ:
- 저는 한국어 선생님이에요 : Tôi là giáo viên tiếng Hàn Quốc.
- 저는 가수예요 : Tôi là ca sĩ.
- 저는 경찰이에요 : Tôi là cảnh sát.
- 저는 회사원입니다 : Tôi là nhân viên văn phòng
- 저는 일본어선생님입니다 : Tôi là giáo viên tiếng Nhật
4. Giới thiệu quốc gia
저는 + tên quốc gia + 사람입니다
Ví dụ : 저는 베트남 사람입니다 (Tôi là người Việt Nam)
Đây là 1 số quốc gia
- 미국 Mỹ
- 베트남 Việt Nam
- 일본 Nhật Bản
- 한국 Hàn Quốc
- 중국 Trung Quốc
- 인도네시아 Indonesia
- 호주 Úc
- 태국 Thái Lan
- 프랑스 Pháp
- 러시아 Nga
- 라어스 Lào
Bạn cần nắm chắc các cấu trúc này, vận dụng, linh hoạt và chú trọng đến phát âm sẽ giúp bạn giới thiệu bản thân một cách hiệu quả khi phỏng vấn xin Visa du học Hàn Quốc hoặc những cuộc trò chuyện với bạn bè.
Một điều nhỏ nhưng cũng rất quan trọng khi giới thiệu bản thân để gây ấn tượng đó là bạn cần quan tâm tới phong thái, cử chỉ, ngữ điệu của mình khi nói. Một giọng điệu truyền cảm, tự nhiên cùng với phong cách tự tin sẽ giúp bạn thu hút và chinh phục người đối diện ngay từ lần tiếp xúc đầu tiên này. Việc này bạn có thể luyện tập hàng ngày được bằng cách tập nói trước gương và các bạn bè thân thiết.
Tóm lại, để giới thiệu bản thân bằng tiếng Hàn một cách trôi chảy và ấn tượng, chúng ta cần có một nền tảng tiếng Hàn khá cộng với sự khéo léo đưa vào những thông tin cần thiết về bản thân kết hợp với ngữ điệu, phong thái tự tin. Và tất nhiên, hãy đừng rập khuôn theo bất kỳ nguyên tắc hay khuôn mẫu nào. Hãy là chính mình bạn nhé!
Chúc các bạn thành công trên hành trình du học Hàn Quốc !
Liên hệ với HALO GROUP nếu bạn có bất kỳ câu hỏi nào
Công ty cổ phần tập đoàn giáo dục HALO
Trung tâm Tư vấn du học HALO
- Hotline: +84 98 825 22 75
- Email: hotro@halo.edu.vn
- Địa Chỉ: Tòa nhà 3A khu đô thị Resco, phố Chế Lan Viên, đường Phạm Văn Đồng, quận Bắc Từ Liêm, Hà Nội
- Website: www.duhochalo.com/ www.halo.edu.vn
- Facebook: https://www.facebook.com/duhocnhatban.halo/
Xem thêm các bài: Học tiếng Hàn Online khác !
Bạn đang theo dõi bài viết:
Tìm kiếm bài viết này trên Google với từ khóa:
- giới thiệu bản thân bằng tiếng hàn
- gioi thieu ban than bang tieng han