Trường Đại học Quốc gia KongJu là một trong những trường hàng đầu tại Hàn Quốc đào tạo ngành sư phạm.
I. Trung tâm giáo dục hàng đầu Hàn Quốc
1. Tình hình chung
- Tình hình cán bộ nhân viên: Tổng cộng 964 người (555 giảng viên, 265 nhân viên chung, 144 giáo vụ)
- Tình hình sinh viên tổng cộng 22.541 người (cử nhân 19.354 người, cao học 3.187 người)
- Sinh viên quốc tế tổng cộng 479 người trong đó có 403 sinh viên cử nhân và thạc sỹ, 76 sinh viên học tiếng (38 người ở Trung tâm Giáo dục Quốc tế, 38 người là kiều bào nước ngoài)
- Năm 1948, Trường Đại học Sư phạm Kongju thành lập ở Chungcheongnam do
- Năm 1954 tái tổ chức thành Trường Đại học Sư phạm diện 4 năm
- Năm 1991 nâng cấp thành Trường Đại học Tổng hợp
- Năm 1992 hợp nhất với Trường Đại học Chuyên Nông nghiệp Yesan
- Năm 2001 hợp nhất thành Trường Đại học văn hóa Kongju
- Năm 2005 hợp nhất với trường Đại học Công nghiệp Cheonnan
- Hiện nay có 7 trường đại học con, 99 khoa và chuyên ngành, 8 trường cao học
2. Vị thế vượt trội – Trung tâm Hàn Quốc
- Seoul-Cheonan 95km
- Seoul – Kongju 137km
- Seoul – Yesan 141km
- Kongju – Cheonan 51km
- Kongju – Yesan 48km
3. KNU TRI – Campus
- Kongju Campus: Khu đại học giáp với thành phố Se Jong
- Campus Sinkwandong Kongju: Chuyên các lĩnh vực Giáo dục, Khoa học xã hội và nhân văn, Khoa học tự nhiên, Y tế và Nghệ thuật
- Campus Kongju (Okryong): Nơi giáo dục cho kiều bào Hàn quốc, Trung tâm Giáo dục thường xuyên
- Yesan Campus: Trường đại học giáp với thành phố mới Nepo, tỉnh Chungnam
- Chuyên các lĩnh vực Nông nghiệp, Công nghệ sinh học Bio
- Cheonan Campus: Trường đại học giáp khu vực trung tâm thành phố
- Kiểu mô hình giáo dục kết hợp doanh nghiệp làm chủ
II. Môi trường đầu tư nhân tài đẳng cấp thế giới
Trường có 3 cơ sở Campus Kongju, Campus Yesan và Campus Cheonan. Hiện tại, trường phát triển mạnh kĩ năng thực tiễn và tính lãnh đạo để dẫn đầu thế kỷ 21.
Dưới đây là những lĩnh vực đào tạo của từng cơ sở.
1. Campus Kongju
Trường Đại học Sư phạm: http://sabum.kongju.ac.kr
- Khoa Sư phạm Quốc ngữ
- Sư phạm Hán văn
- Sư phạm Anh
- Giáo dục Đạo đức
- Sư phạm
- Thông tin thương mại
- Thông tin tài liệu
- Giáo dục đặc biệt
- Sư phạm Lịch sử
- Công tác xã hội chung
- Sư phạm Địa lý
- Sư phạm mầm non
- Sư phạm Toán
- Vật lý
- Hóa học
- Sinh học
- Khoa học Địa cầu
- Giáo dục Môi trường
- Tin học
- Công nghệ-Gia đình
- Giáo dục thể chất
- Sư phạm Âm nhạc
- Sư phạm Mỹ thuật
Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn: http://insa.kongju.ac.kr
- Khoa Anh ngữ
- Trung ngữ
- Pháp ngữ
- Đức ngữ
- Lịch sử
- Địa lý
- Kinh tế thương mại (ngành Kinh tế học, ngành Thương mại quốc tế)
- Quản trị kinh doanh
- Du lịch (ngành Kinh doanh Du lịch, ngành Thông dịch tiếng Anh Du lịch)
- Hành chính
- Luật
- Phúc lợi xã hội
Trường Đại học Khoa học Tự nhiên: http://naturai.kongju.ac.kr
- Khoa Vật lý
- Toán ứng dụng
- Hóa học
- Sinh học
- Môi trường Địa chất
- Khí quyển
- Bảo tồn Di sản văn hóa
- Công nghệ sản phẩm may
- Thể dục thể chất
Trường Đại học Điều dưỡng: http://cnh.kongju.ac.kr/index.asp
- Khoa Điều dưỡng
- Quản lý Y tế hành chính
- Cứu trợ cấp cứu
- Thông tin Y tế
Trường Đại học Nghệ thuật: http://art.kongju.ac.kr:8080
- Khoa Thiết kế Game
- Thiết kế tạo hình (ngành Thiết kế nội thất, ngành Thiết kế đổ gốm, ngành Thiết kế trang sức)
- Hoạt hình đồ họa (ngành Truyện tranh, ngành Phim Hoạt hình)
- Khoa Múa
- Truyền thông hình ảnh
Phân khoa Quốc tế học: http://dis.kongju.ac,kr
- Khoa Quốc tế học (ngành Kĩ thuật Tín dụng Quốc tế)
* Tất cả giờ giảng được dạy 100% bằng tiếng Anh
2. Campus Yesan
Trường Đại học Khoa học Công nghiệp: http://indu.kongju.ac.kr
- Khoa phát triển khu vực địa phương (ngành Phát triển cộng đồng xã hội, ngành Bất động sản)
- Phân bố công nghiệp
- Tài nguyên Thực vật
- Kỹ thuật làm vườn
- Tài nguyên Động vật
- Công nghệ Sinh học công nghiệp (ngành Công nghệ kiến trúc khu vực, ngành Công nghệ sinh vật công nghiệp)
- Tài nguyên Rừng
- Kiến trúc cảnh quan
- Khoa Công nghệ Thực phẩm (ngành Dinh dưỡng thực phẩm, ngành Trang trí thực
phẩm) - Kỹ sư Công nghệ thực phẩm
- Động vật Quý hiếm
3. Campus Cheonan
Trường Đại học Bách khoa: http://brain.kongju.ac.kr
- Khoa Điện-Điện tử (ngành Kỹ thuật điện, ngành Đo đạc, Điều khiển cơ khí, Thông tin nano – Điện tử)
- Kỹ thuật Thông tin-Truyền thông(ngành Tuyên truyền, ngành Thông tin- Truyền thông)
- Kỹ thuật Tin học (kĩ thuật Tin, Phần mềm máy vi tính)
- Kỹ thuật cơ khí ô tô (Kỹ sư cơ khí, Thiết kế cơ khí)
- Kỹ thuật ô tô
- Hệ thống cơ khí)
- Kiến thiết Môi trường (Kỹ sư công trình dân dụng, Kỹ thuật giao thông-đô thị)
- Khoa kiến trúc (Ngành Kiến trúc (5 năm), Kỷ thuật xây dựng)
- Công nghệ Hóa học (Công nghệ Hóa, Khoa học vật liệu)
- Khoa Kỹ thuật Nguyên liệu vật liệu mới (ngành vật liệu nano, Kỹ thuật hệ thống nguyên vật liệu mới, Kỹ thuật Cao phân tử)
- Thiết kế Kỷ thuật công nghiệp (Thiết kế sản phẩm, Thiết kế thông tin trực quan)
- Khoa Môi trường
- Hệ thống công nghiệp
- Quang học
- Thiết kế khuôn
III. KNU là trường Đại học Hàn Quốc được chứng nhận lEQAS
IEQAS là Hệ thống kiểm định chất lượng giáo dục- đào tạo quốc tế và được lựa chọn là trường Đại học Hàn Quốc duy trì và quản lí sinh viên quốc tế. Viện nghiên cứu Quốc gia Hàn Quốc, Trường Đại học Quốc gia Kongju đã xây dựng một hệ thống tiêu biểu về duy trì và quản lí sinh viên quốc tế được chính phủ công nhận.
- Giảm thiểu các thủ tục xuất nhập cảnh cho du học sinh (đơn giản hóa trình tự cấp phát visa)
- Đủ tiêu chuẩn là du học sinh theo diện học bổng chính phủ (GKS)
- Các ưu đãi khuyến khích chi viện cho từng trường đại học
Campus được quốc tế hóa
- Với 479 học sinh quốc tế của 34 quốc gia khác nhau
- Tại trường Đại học Kongju, thông qua các chương trình đa dạng như Buddy Program, Fellowship Program, Home Stay, Being One Festival… học sinh Hàn Quốc và du học sinh có cơ hội giao lưu với nhau và cùng nhau phát triển thành nhân tài toàn cầu
- Các hoạt động với sự tham gia của sinh viên quốc tế
- Thực hiện các chương trình quốc tế hóa đa dạng như Chương trình trải nghiệm văn hóa, các cuộc hội thảo và thảo luận chuyên đề quốc tế…
Global Lounge
- Là không gian giao lưu giữa các sinh viên quốc tế
- Là không gian giao lưu giữa du học sinh và sinh viên Hàn Quốc với các trang thiết bị mới nhất, các chương trình văn hóa đa dạng, các chương trình điều hành khác
- Trung tâm hỗ trợ sinh viên quốc tế
- Với sự thường trực của Graduate Assistant và các đoàn thể hỗ trợ học sinh quốc tế, Global lounge là nơi cung cấp các thông tin cần thiết cũng như giúp đỡ sinh viên quốc tế thích nghi hoàn toàn với môi trường sinh viên và vượt qua khó khăn trong khác biệt văn hóa
Chế độ học bổng chỉ dành cho sinh viên quốc tế
- Cử nhân
Chia theo | Các ngành | Học phí | Học bổng (Tỉ lệ) | Số tiền nộp | Ghi chú |
Sinh viên năm nhất- Sinh viên chuyên tiếp | Xã hội – Nhân văn | 1.765.000 | 1.150.000(65%) | 616.500 | |
Tự nhiên | 2.106.000 | 1.324.500(65%) | 781.500 | ||
Nghệ thuật – Kỹ thuật | 2.281.000 | 1.424.500(65%) | 856.500 | ||
Sinh viên đang học |
Xã hội – Nhân văn | 1.599.000 | 366000(23%) | 1.233.000 | Học kì trước đó sinh viên có tổng điểm bình quân từ 3.0 (Bo) |
Tự nhiên | 1.940.000 | 377.000(19%) | 1.563.000 | ||
Nghệ thuật – Kĩ thuật | 2.115.000 | 402.000(19%) | 1.713.000 |
- Học bổng du học Hàn Quốc xét theo thành tích (cấp 1 lần sau khi đạt được cấp 4 TOPIK trở lên trong khi đang học tại trường)
- Ưu đãi học bổng khoảng 616. 500 Won đối với các ngành Xã hội – Nhân văn
- Tân sinh viên: Cấp cho sinh viên đạt được trong 2 năm học, sinh viên chuyên tiếp chỉ cấp cho sinh viên đạt được trong một năm học
- Ngoài học bổng đề cập ở trên, còn có các học bổng đa dạng khác như học bổng cho các sinh viên có thành tích học tập ưu tú, học bổng làm việc tại các văn phòng của trường
- Sinh viên cao học
Học bổng khuyến khích nghiên cứu
- Đối tượng: Là sinh viên đang theo học mà học kì trước đó có thành tích điểm bình quân từ 4.0 trở lên và đáp ứng được một trong các điều kiện sau
- Là sinh viên đạt được cấp 5 TOPIK (cao cấp) trở lên trong kì thi năng lực tiếng Hàn
- Đã đạt giải thưởng trong các kì thi học thuật trong và ngoài nước hoặc là sinh viên đã xuất bản 1 bản luận văn trở lên ở các tạp chí trong và ngoài nước (SCI, SCIE, Quỹ Nghiên cứu, ứng cử viên Quỹ Nghiên cứu)
- Mức học bổng: Toàn bộ học phí
- Thời hạn cấp học bổng: Dựa theo tiêu chuẩn thành tích đạt được, bắt đầu từ học kì tiếp theo đến giữa học kì 2
- Giới hạn cấp học bổng: Đăng kí và cấp học bổng 1 lần đối với người đạt cấp 5 TOPIK (Kì thi năng lực tiếng Hàn) trở lên trong thời gian đi học (trong hai học kì)
- Thời gian đăng kí: Học kì 1 (trong thời gian thông báo suốt 12 tháng), học kì 2 (trong thời gian thông báo suốt 6 tháng)
Học bổng hợp tác quốc tế
- Đối tượng: Tất cả tân sinh viên, số tiền khoảng 64% toàn học phí
- Thời hạn cấp: 1 học kì
- 150 đoàn thể và trường liên kết tại 48 quốc gia
Châu Á (77) |
|
Châu Đại Dương (8) |
|
Châu Âu (30) |
|
Bắc Mĩ (23) |
|
Nam Mĩ (8) |
|
Châu Phi (2) |
|
IV. Trung tâm giáo dục Quốc tế
Là môi trường học tập có tính cạnh tranh nhằm giúp sinh viên quốc tế vừa thích ứng với nền văn hóa Hàn Quốc vừa tiếp cận với chương trình đào tạo tiếng Hàn chất lượng cao mà trọng tâm là đội ngũ giảng viên chuyên ngành tiếng Hàn.
Chương trình giảng dạy tiếng Hàn
- Đội ngũ giảng viên xuất sắc chuyên ngành tiếng Hàn, chương trình tiếng Hàn chất Lượng cao
- Học tập văn hóa Hàn Quốc, tham quan kiến tập và trải nghiệm văn hóa Hàn Quốc
- Thường xuyên tổ chức tư vấn nhập học và tư vấn sinh hoạt cho sinh viên
- Thông báo cho phụ huynh về tình hình sinh hoạt của sinh viên quốc tế như thành tích học tập, điểm danh…
- Tổ chức các Lớp học theo cấp độ nhằm phát triển năng lực giao tiếp bằng tiếng Hàn
- Giới thiệu sinh hoạt Hàn Quốc và hướng dẫn học tập tiếng Hàn VA với các sinh viên cao học chuyên ngành sư phạm tiếng Hàn
- Hỗ trợ cơ hội được sinh hoạt ở Khu sinh hoạt sinh viên (ký túc xá) trong khuôn viên trường
- Trợ cấp học bổng dành cho sinh viên hoàn thành chương trình đào tạo tiếng Hàn, có thành tích ưu tú và điểm danh đầy đủ
- Dịch vụ đưa đón sinh viên miễn phí ngay khi nhập quốc từ sân bay Incheon đến trường Đại học Kongju
- Sau khi tham gia chương trình giảng dạy tiếng Hàn sinh viên đạt được cấp 3 TOPIK trở lên
Quá trình đào tạo
- Mỗi ngày 4 tiếng tập trung đào tạo 4 lĩnh vực nói, nghe, đọc, viết.
- Điều kiện đăng kí khóa học đào tạo tiếng Hàn: Trình độ từ tốt nghiệp phổ thông trở lên
- Lịch trình đăng kí và phỏng vấn
Học kì | Thời gian đăng kí | Thời gian phỏng vấn | Thời gian nhập học | Thời gian đào tạo | |
Học kì 1 | Tháng 8-12 | Tháng 12-1 | Tháng 3 | Xuân | Tháng 3-5 (10 tuần/200 tiếng) |
Hè | Tháng 5-7 (10 tuần/200 tiếng) | ||||
Học kì 2 | Tháng 2-6 | Tháng 6-7 | Tháng 9 | Thu | Tháng 9-11 (10 tuần/200 tiếng) |
Đông | Tháng 11-1 (10 tuần/200 tiếng) |
Chi phí
Phân loại | Thời gian | Chi phí | Ghi chú 1 |
Học phí | 1 học kì (20 tuần) | W 2.200.000 | |
Kí túc xá | Khoảng 3 tháng | W 855.100 | Trong học kì (4 người/phòng) |
Bảo hiểm | 1 năm | W 150.000 | Bắt buộc |
* Tiền ở kí túc xá và tiền bảo hiểm có thể thay đổi theo thời gian.
- Website: http://iile.kongju.ac.kr
- Điện thoại: 82-41-850-8867-70
V. Trung tâm giáo dục văn hóa dân tộc Hàn Quốc
Với các chương trình đa dạng như dạy học tiếng Hàn, trải nghiệm văn hóa truyền thống Hàn Quốc, tham quan các doanh nghiệp… của trường giúp củng cố sự thống nhất và niềm tự hào của dân tộc, đồng thời thực hiện tích cực các chương trình giáo dục về bề dày lịch sử và truyền thống hơn nửa thế kỉ của dân tộc.
1. Quá trình dạy học tiếng mẹ đẻ dành cho các kiều bào
Giới thiệu:
- Đơn vị chủ quản: Trung tâm Giáo dục Quốc tế Công lập, trực thuộc Bộ Giáo dục
- Đơn vị điều hành: Trung tâm Giáo dục văn hóa dân tộc Hàn Quốc trực thuộc trường Đại học Quốc gia Kongju
Trình tự đăng ký
Quá trình | Lich học | Thời gian nhận hồ sơ | Thời gian đăng kí |
Giai đoạn ngắn hạn 1 | 1/4/2015 – 30/6/2015 | 1/1/2015 – 20/ 2/2015 | 29/03 – 31/3 |
Giai đoạn ngắn hạn 2 | 1/6/2015 – 31/8/2015 | 4/2015 – 8/5/2015 | 29/5 – 31/5 |
Giai đoạn ngắn hạn 3 | 1/9/2015 – 30/11/2015 | 1/6/2015 – 17/7/2015 | 29/8 – 31/8 |
Giai đoạn dài hạn | 1/4/2015 – 30/11/2015 | 1/1/2015 – 20/2/2015 | 29/03 – 31/3 |
2. Tiêu chuẩn đăng kí
Người đã hoàn thành quá trình giáo dục hơn 9 năm ở nước ngoài, hoặc được chứng nhận có học lực tương đương với tiêu chuẩn như trên, ngoại trừ kiều bào có chứng nhận của cơ quan ngoại giao.
3. Chi phí đào tạo
Quá trình dạy học tiếng mẹ đẻ | Học phí | Kí túc xá | Tiền ăn | Tổng chi phí |
Ngắn hạn (tiêu chuẩn 3 tháng) | 690.000 | 450.000 | 756.000 | 1.896.000 |
4. Hồ sơ cần nộp
- Đơn đăng kí (hình thức theo quy định): 1 bản
- Bằng tốt nghiệp (dự bị) trường học gần đây nhất: 1 bản
- Học bạ tại trường học gần đây nhất: 1 bản
- Giấy tờ chứng minh là kiều bào Hàn Quốc: 1 bản
- (Giấy đăng kí cư trú của cả gia đình đã được công chứng, giấy đăng kí là người nước ngoài v. v hoặc giấy xác nhận được nuôi dưỡng trong trường hợp là được nuôi ở nước ngoài)
- Bản phô tô hộ chiếu: 1 bản
- Bản kế hoạch học tập (hình thức theo quy định): 1 bản
* Tất cả hồ sơ sau khi gửi cho cơ quan ngoại giao, trong thời hạn đăng kí phải scan hoặc chụp hình và gửi hồ sơ vào địa chỉ email (hansaram@kongju. ac. kr).
5. Giao và nộp hồ sơ đăng kí
Các cơ quan ngoại giao Hàn Quốc tại quốc gia đang cư trú (Đại sứ quán/ Tổng lãnh sự quán/ Trung tâm giáo dục Hàn Quốc).
Lưu ý: Duy nhất trong trường hợp là Nhật Bản thì nộp hồ sơ tại Liên đoàn người Hàn Quốc cư trú tại Nhật Bản.
6. Trình tự nhập học
Các hồ sơ kiều bào nộp sau khi được kiểm tra tại cơ quan ngoại giao tại nước ngoài thì gửi đến Trung tâm giáo dục quốc tế công lập.
Viện trưởng Trung tâm Giáo dục Quốc tế Công lập thông báo đến Hiệu trưởng và cơ quan tiến cử của trường Đại học Quốc gia Kongju danh sách các sinh viên được tuyển chọn – là người đăng kí tại cơ quan ngoại giao.
Hiệu trưởng trường Đại học quốc gia Kongju gửi đến trưởng cơ quan ngoại giao giấy cho phép nhập học đối với người tuyển chọn và giấy nhập học (hoặc giấy cho phép nhập học theo tiêu chuẩn).
Hiệu trưởng trường Đại học quốc gia Kongju cung cấp các dịch vụ cần thiết liên quan đến nhập học như giấy đăng kí nhập quốc, sắp xếp vào kí túc xá…
7. Các yêu cầu khác
• Nội dung của các tài liệu và hồ sơ đăng kí sai lệch so với thực tế thì không những trong quá trình học mà ngay cả khi đã kết thúc quá trình học, hồ sơ nhập học và tốt nghiệp đều sẽ bị hủy bỏ
• Học bổng được cấp và có thể bị cắt giảm dựa trên thành tích học tập, điểm danh, thái độ sinh hoạt và hoàn cảnh gia đình
Website: http: //hansaram. kr
Phone: 82-41-850-6030-1
8. Phân khoa quốc tế học
Phân khoa Quốc tế học được thành lập từ năm 2012 nhằm phán đoán chính xác quá trình sắp xếp lại sự biến đổi nhanh chóng của trật tự thế giới và đào tạo nhân tài đẳng cấp thế giới có đầu óc sáng tạo, sẽ là những nhà lãnh đạo có khả năng tiên phong dẫn dắt Hàn Quốc trong thế kỷ mới – thế kỷ 21.
- Chuyên ngành Kỹ thuật Tín dụng quốc tế là chương trình giáo dục tài năng tài chính là Phân khoa và ngành kỹ thuật tài chính quốc tế duy nhất trong toàn quốc với tổng hợp nhiều lĩnh vực chuyên ngành tiên tiến mới nhất như Kinh tế học, Kinh doanh học, Toán học, Thống kê…
- Đặc biệt tất cả các tiết học trong Phân khoa Quốc tế học đều dạy 100% bằng tiếng Anh
VI. Khu sinh hoạt cho sinh viên (ký túc xá)
100% du học sinh có thể sử dụng ký túc xá
Tùy theo nguyện vọng của du học sinh, trường luôn tạo cơ hội cho toàn bộ sinh viên vào ký túc xá.
Khu sinh hoạt cho sinh viên có quy mô cho hơn 4.400 học sinh sử dụng
Campus Kongju có 6 kí túc xá, tổng sinh viên là 2.772, Campus Yesan có 2 kí túc xá, tổng sinh viên là 582, Campus Cheonan có 2 kí túc xá tổng sinh viên là 1.020.
Là không gian sinh hoạt thoải mái như nhà bạn
- Mỗi phòng đều được lắp đặt internet và hệ thống sưởi, điều hòa
- Trang bị các phòng phục vụ học tập như phòng máy vi tính, phòng đọc sách, phòng họp…
- Trang bị các tiện nghi khác như phòng tập thể dục, căn tin, phòng giặt, phòng nghỉ, các quán cà phê, cửa hàng tiện lợi…
Lắp đặt thiết bị bảo an ra vào tiên tiến nhất bằng cách xác nhận tĩnh mạch mu bàn tay nhằm đảm bảo an toàn cho sinh viên. Tại cửa ra vào kí túc xá và căn tin sau khi thực hiện xác nhận trên hệ thống kiểm tra mu bàn tay thì có thể đi ra đi vào được
Tình hình phí ký túc xá
Các Campus | Phí ký túc xá (Một học kì) | Ghi chú | |
Kongju campus | Eunhaengsa (2 người/1 phòng) | 913.800 W | Cấp 3 bữa ăn/1 ngày |
Seonseonje (4 người/1 phòng) | 805.100 W | ||
Hongiksa (4 người/1 phòng) | 855.100 W | ||
Haeorumjip (4 người/1 phòng) | 855.100 W | ||
Vision house (2 người/1 phòng) | 976.800 W | ||
Dream house (2 người/1 phòng) | 1.235.900 W | ||
Yesan campus | Geumosa (4 người/1 phòng) | 885.000 W | |
Yejisa (2 người/1 phòng) | 1.216.000 W | ||
Cheonan campus | Yongjuhaksa (2 người/1 phòng) | 712.200 W | Cấp 2 bữa ăn/ngày trong ngày trong tuần |
Challenge house (2 người/1 phòng) | 962.200 W |
* Tiêu chuẩn sinh hoạt phí năm học 2015-dự tính được quyết định vào giữa tháng 1 năm học 2015
- Website: http://dormi.kongju.ac.kr
- Phone: 82-41-850-0900
Thông báo học phí (won)
Ngành (gồm phí nhập học) | Cử nhân | Ngành | Cao học |
Xã hội và nhân văn | 1.765.000 | Xã hội và nhân văn | 2.034.000 |
Thông tin công nghệ | 2.095.000 | Địa lý | 2.423.000 |
Toán học | 1.776.000 | Tự nhiên | 2.434.000 |
Tự nhiên | 2.106.000 | Năng khiếu-Kỹ thuật | 2.638.000 |
Năng khiếu – Kỹ thuật | 2.281.000 |
Liên hệ
- Campus Kongju
- Số 56 Kongju Daehakro, thành phố Kongju, Chungnam
- ĐH Sư phạm, ĐH Khoa hoc Xã hội & Nhân văn, ĐH Khoa học Tự nhiên, ĐH Điều dưỡng, ĐH Nghệ thuật, Phân khoa Quốc tế học
- Campus Yesan
- Số 54 Daehakro, thị trấn Yesan, quận Yesan, Chungnam
- ĐH Khoa học Công nghiệp
- Campus Cheonan
- 1223-24 Cheonan Daehakro, quận Seobuk, t.p Cheonan, Chungnam
- ĐH Bách khoa
Trường cao học chung
Campus | Học vị | Quá trình học | Tập hợp các môn ngành |
Thạc sĩ | Quá trình chung | Khoa Quốc ngữ, Hán văn, Anh ngữ, Sư phạm, Khoa sử học, Khoa địa lí, Quản trị kinh doanh, Giáo dục đặc biệt, Tín dụng thương mại, Phúc lợi xã hội, Thương mại điện tử, Sư phạm Lịch sư, Sư phạm Địa lí, Khoa Luật, Sư phạm mầm non, Hành chính, Khoa Toán, Khoa vật lý, Khoa Hóa học, Sinh học, Khoa học môi trường địa chất, Khí quyển, Khoa học môi trường, Bảo tồn di sản văn hóa, Tin học, Sư phạm Toán, Sư phạm vật lý, Sư phạm Hóa học, Sư phạm Sinh học, Sư phạm Khoa học địa cầu, Điều dưỡng, Quản lý hành chính y tế, cứu trợ cấp cứu, Công nghệ sản phẩm may, Thiết kế game, Thể dục thể chất, Âm nhạc, Mĩ thuật, Khoa thể dục sinh hoạt, Thiết kế tạo hình, Khoa Hoạt hình, Truyền thông hình ảnh | |
CampusKongju | Quá trình kết hợp với chuyên ngành khác |
Khoa Kỹ thuật tổng hợp, Đông phương học, Khoa Nhật, Sư phạm tiếng Hàn, Kinh doanh du lịch, Khoa học công nghệ, Sư phạm nhân tài khoa học, Chính sách truyền thông, Thông tin Y tế, Chính sách toàn cầu hóa, Kinh doanh thời trang | |
Tiến sĩ | Quá trình chung | Khoa quốc ngữ, Sư phạm Quốc ngữ, Sư phạm Hán ngữ, Anh ngữ, Sư phạm Anh, Sư phạm, sử học, Địa lí, Quản trị kinh doanh, Sư phạm Giáo dục đặc biệt, Tín dụng thương mại, Khoa Trung ngữ, Giáo dục xã hội, Giáo dục Thông tin dữliệu, Phúc lợi xã hội, Thương mại điện tử, Sư phạm Lịch sử, sư phạm Địa lý, Sư phạm mầm non, Hành chính, Khoa Toán, vật lí, Hóa học, Sinh học, Khoa học môi trường địa chất, Khoa học khí quyển, Khoa học môi trường, Bảo tồn di sản văn hóa, Tin học, Sư phạm Toán, Sư phạm vật lý, Sư phạm Hóa học, Sư phạm Sinh học, Sư phạm Khoa học Địa cầu, Điều dưỡng, cứu trợ cấp cứu, Thiết kế game, Sư phạm, Thể dục thể chất, Thiết kế tạo hình, Hoạt hình | |
Quá trình kết hợp với ngành khác |
Khoa Thông tin Khoa học Quân sự, Kỹ thuật tổng hợp, Đông phương học, Kinh doanh du lịch, Bảo tàng Khoa học, Chính sách toàn cầu hóa | ||
CampusYesan | Thạc sĩ | Quá trình chung | Khoa Phát triển cộng đồng xã hội, Khoa Bất động sản, Thiết kế tạo cảnh, Tài nguyên thực vật, Tài nguyên động vật, Kỹ thuật làm vườn, Tài nguyên lâm sản, Dinh dưỡng thực phẩm, Động vật quý hiếm, Trang trí sản phẩm, Công nghệ Thực phẩm, Công nghệ Nông nghiệp |
Quá trình chung | Khoa Phát triển cộng đồng xã hội, Tài nguyên thực vật, Kỹ thuật làm vườn, Tài nguyên lâm sản, Công nghệ Thực phẩm, Công nghệ Nông nghiệp | ||
Tiến sĩ | Quá trình kết hợp với chuyên ngành khác |
Khoa Kế hoạch tạo cảnh- môi trường, Tổng hợp kĩ thuật sinh vật | |
Thạc sĩ | Quá trình chung | Công nghệ thông tin truyền thông, Cơ khí, Kỹ thuật môi trường, Kỹ thuật giao thông đô thị, Công nghệ Hóa học, Kỹ thuật nguyên liệu vật liệu mới, Khoa kiến trúc, Kỹ thuật xây dựng, Kỹ thuật Tin, Kỹ thuật đa truyền thông, Kỹ thuật điều khiển điện- điện tử, Kỹ thuật xây dựng môi trường, Kỹ thuật hệ thống công nghiệp, Kỹ thuật quang học, Thiết kế công nghiệp. | |
CampusCheonan | Quá trình kết hợp với chuyên ngành khác |
Công nghệ Phòng chống thiên tai, Kỹ thuật hệ thống năng lượng, Kỷ thuật lưu thông marketing. | |
Tiến sĩ | Quá trình chung | Khoa Phát triển cộng đồng xã hội, Cơ khí, Kỹ thuật xây dựng môi trường, Công nghệ Hóa học, Kỹ thuật nguyên vật liệu mới, Kiến trúc, Kỹ thuật xây dựng, Kỹ thuật Tin, Kỹ thuật điều khiển điện- điện tử, Kỹ thuật môi trường, Kỹ thuật hệ thống công nghiệp | |
Quá trình kết hơp với chuyên ngành khác | Kỹ thuật hệ thống năng lượng, Kỹ thuật lưu thông marketing |
Trường Cao học Đặc biệt
Campus | Cao học | Số chuyên ngành | Website |
CampusKongju | Cao học Sư phạm | 33 ngành | http://host.kongju.ac.kr/grad |
Cao học Hành chính Kinh doanh | 2 ngành | http://gbpa.kongju.ac.kr/main/main.php | |
Cao học Khoa học An ninh | 6 ngành | https://ss.kongju.ac.kr/main/main.php | |
Cao học Giáo dục đặc biệt | 6 ngành | https://special.kongju.ac.kr/main/main.php | |
Cao học Di sản văn hóa | 3 ngành | https://heritage.kongju.ac.kr/main/main.php | |
CampusYesan | Cao học Khoa học Công nghiệp | 7 ngành | http://gsis.kongju.ac.kr |
CampusCheonan | Cao học Quản lý và Kỹ thuật | 5 ngành | http://techno.kongju.ac.kr/main/main.php |
Liên hệ đăng ký du học giá rẻ
- Công ty cổ phần tập đoàn quốc tế HALO – Trung tâm Tư vấn du học HALO
Địa chỉ: Phòng 503, Tòa nhà 3A, Khu đô thị Resco, đường Phạm Văn Đồng, Quận Bắc Từ Liêm, Hà Nội
- ☎Điện thoại: 0246 254 2237
- Hotline: 0971 836 827; 0988 252 275
- Email: hotro@halo.edu.vn
- Website: www.duhochalo.com/ www.halo.edu.vn
Bạn đang theo dõi bài viết:
Tìm kiếm bài viết với từ khóa:
- trường đại học quốc gia kongju
- truong dai hoc quoc gia kongju
- trường đại học quốc gia kongju hàn quốc
- truong dai hoc quoc gia kongju han quoc
- kongju university