Home Học tiếng Hàn Trợ động từ trong tiếng Hàn – 조동사

Trợ động từ trong tiếng Hàn – 조동사

by HALO

Notice: A non well formed numeric value encountered in /home/dhhanquoc/domains/duhochanquochalo.com/public_html/wp-content/themes/soledad/functions.php on line 3784

Từ loại Hàn Quốc được chia thành 4 loại: thể từ, quan hệ từ, dụng từ, bổ nghĩa từ. Trong đó, trợ động từ thuộc nhóm dụng từ.

Động từ là những từ để diễn tả một hành động hay là một trạng thái. Trong ngôn ngữ, động từ gồm 2 loại là nội động từ và ngoại động từ. Trong tiếng Hàn, động từ được dùng làm vị ngữ trong câu để nói về chủ ngữ của câu. Gồm hai loại: động từ mô tả và động từ hành động và động từ 이다 kết hợp với danh từ để làm vị ngữ. Động từ hành động (hay động từ) là những động từ thông thường diễn tả hành động và động từ mô tả (hay tính từ) là những từ có khả năng làm vị ngữ trong câu và diễn tả tính chất hay trạng thái của sự vật. Hai loại động từ này lại chia thành động từ chính và trợ động từ (hay động từ bổ trợ).

Số đếm tiếng Hàn

Trợ động từ trong tiếng Hàn

Trong 1 câu văn, lời nói ta thấy có trường hợp chỉ 1 động từ xuất hiện, nhưng có những trường hợp lại có trên hai động từ xuất hiện liền kề nhau.

(1) Bọn trẻ leo lên cây hái quả

(2) Các cầu thủ đang thi đấu

Cả hai ví dụ tuy có 2 động từ xuất hiện trong một câu. Tuy nhiên, xét ví dụ (1) ta thấy nếu lược bỏ 1 trong 2 động từ thì câu vẫn được thành lập, mang đầy đủ nội dung, ngữ pháp. Trường hợp này được các nhà ngôn ngữ học gọi là “động từ kép”.

Ở ví dụ (2) ta thấy rằng nếu lược bỏ động từ “đang” câu vẫn được thành lập, mang 1 nội dung thông tin nhất định. Nhưng nếu lược bỏ động từ “thi đấu” câu không những không thành lập được về mặt ngữ pháp mà còn thiếu thông tin. Nghĩa là, trong câu chỉ  có 1 động từ chính, còn động từ kia chỉ bổ sung thêm ý nghĩa cho động từ chính.

Các nhà ngôn ngữ học đã nghiên cứu vấn đề này và phát hiện ra loại động từ này, hầu như đều thống nhất dùng thuật ngữ động từ bổ trợ (hay trợ động từ) để đặt tên cho nó.

Ở Hàn Quốc, nhiều nhà nghiên cứu đã tìm ra loại động từ này, xếp chúng vào loại dụng ngôn như Choi Hyeon Bae, Lee Hee Sung, Kim Min Soo, Park Seon Ok với các tên gọi khác nhau như từ trợ giúp, động từ chưa hoàn thành, trợ động từ, dụng ngôn phụ thuộc, động từ bổ trợ.

Trợ động từ là những động từ chuyên dùng phụ thêm cho một động từ khác. Nghĩa là những từ có ý nghĩa và chức năng như những động từ độc lập nhưng được biến đổi và bổ nghĩa thêm cho động từ chính về tính chất, mức độ, khả năng, hình thái… của hành động.

Ví dụ: “Cần”, “phải”, “muốn”… đương nhiên trợ động từ cũng có sự biến đổi đuôi từ để thể hiện ý nghĩa và chức năng ngữ pháp đa dạng giống như động từ.

Trợ động từ bổ trợ thêm ý nghĩa cho động từ nên chúng không thể đứng riêng, không thay thế được cho động từ chính mà phải đi cùng động từ chính.

Trợ động từ trong tiếng Hàn thường gắn với vĩ tố liên kết 아/어/여, , vĩ tố dạng phó từ , … có tính bổ trợ kết nối đứng sau động từ chính đứng trước với trợ động từ đứng sau và thuộc thành phần vị ngữ trong câu, diễn đạt ý nghĩa trần thuật thông thường.

Trợ động từ được chia làm 11 loại và mang ý nghĩa tiếp diễn, hoàn thành, tặng cách, thăm dò, lặp lại, giữ lại, mong ước, mô tả, phủ định, khả năng không thể, các mẫu với “하다”. Sau đây chúng ta sẽ tìm hiểu chi tiết về các dạng trên qua một số cấu trúc thông dụng.

Kính ngữ trong tiếng Hàn

1. Trợ động từ tiếp diễn: 가다, 오다, 있다, 들다

1.1.  //여 가다/오다

Là hình thái kết hợp giữa vĩ tố liên kết 아/어/여 và trợ động từ 가다/오다, chủ yếu dùng với động từ để diễn tả sự duy trì hay liên tục kéo dài của trạng thái động tác trong một thời gian. Ở nghĩa gốc, các động từ 가다/오다 biểu thị sự di chuyển vị trí – chúng là các động từ chỉ sự chuyển động 가다 biểu thị hành động tiến ra xa người nói, còn 오다 biểu thị chuyển động tiến gần người nói. Vì vậy, có thể hiểu 1 cách ngắn ngọn cấu trúc này là “thực hiện liên tục 1 hành động từ quá khứ kéo dài đến thiện tại và tiếp tục kéo dài đến tương lai”.

  • 그 일이 잘 되어 간다
    • Công việc tiến triển 1 cách tốt đẹp
  • 저는 그 할머니를 어머니처럼 모셔 왔어요
    • Tôi đã chăm sóc cụ già ấy như mẹ của mình

Trường hợp sau đây là động từ kép chứ không phải là trợ động từ.

  • 바빠서 숙제를 해 오지 못했어요
    • Bận quá nên tôi không thể làm bài tập và mang đến nộp
  • 음료수 좀 사 올까요?
    • Tôi sẽ mua về 1 ít đồ uống nhé?

Dạng này cũng kết hợp được với 1 số tính từ song khi đó nó lại diễn tả diễn biến, biến đổi của trạng thái, đồng thời động từ hóa tính từ phía trước.

  • 그 얘를 보니 머리가 아파 온다
    • Nhìn nó mà tôi phát đau đầu
  • 도시의 환경오염이 심해 간다
    • Ô nhiễm môi trường ở đô thị đang ngày càng trở nên nghiêm trọng

1.2. 고 있다

Là dạng kết hợp vĩ tố liên kết với động/tính từ 있다. Khi kết hợp với động từ, không dùng vĩ tố chỉ thì trước mà dùng sau . Trong tiếng Hàn do thì hiện tại cũng diễn đạt diễn biến của hành động nên người nói chỉ dùng 고 있다 để diễn tả diễn biến của hành động một cách đặc biệt, vì vậy cách nói này không được dùng thường xuyên lắm.

Cấu trúc này diễn đạt diễn tiến của hành động hay hành động có tính chất kéo dài, sự kéo dài của trạng thái kết quả.

Trường hợp diễn tả hành động đơn thuần

  • 어머니가 잠을 자고 있어요
    • Mẹ đang ngủ
  • 누구를 기다리고 있어요?
    • Cậu đang đợi ai đấy?

Dùng kính ngữ là 고 계시다

  • 선생님 뭐 하고 계십니까?
    • Thầy đang làm gì đấy ạ?
  • 아버지가 전화를 받고 계실 때 동생이 들어 왔어요
    • Em tôi bước vào trong khi bố đang nghe điện thoại

Diễn đạt hành động có tính chất liên tục

  • 지난 달부터 중국어를 공부하고 있어요
    • Tôi học tiếng Trung từ tháng trước
  • 내가 말할 때마다 뭘 너 생각하고 있어?
    • Trong khi tao nói mà mày cứ nghĩ ngợi gì đấy?

Trường hợp trạng thái kết quả của hành động kéo dài

  • 추우니까 모자를 쓰고 있어!
    • Lạnh nên đội mũ vào!
  • 반지를 끼고 있어
    • Đeo nhẫn

2. Trợ động từ hoàn thành: 내다, 나다, 버리다, 말다, 빠지다, 치우다

2.1. 나다

Có thể được dùng như trợ động từ khi gắn vào sau vĩ tố liên kết 고 và 아/어/여 để diễn tả ý nghĩa phát sinh, xảy ra, có kết luận…

  • 우리학과장님의 성함이 신문에 났어요
    • Tên cô trưởng khoa chúng tôi đã xuất hiện trên báo đấy
  • 아이들이 눈을 보더니 신이 나서 소리쳤다
    • Bọn trẻ thấy tuyết nên sung sướng hét lên

2.2. 고 나다

Là sự kết hợp giữa vĩ tố liên kết diễn tả trình tự về mặt thời gian và trợ động từ 나다 mang nghĩa kết cục, rốt cuộc, kết thúc. Mẫu câu này chỉ phù hợp với động từ và biểu thị hành động của động từ chính đã đạt đến điểm cuối cùng. Kết hợp với 1 số động từ khác và kết hợp với 1 số vĩ tố liên kết như (으)니, (으)니까, (으)면… dùng trong mệnh đề phía trước để nhấn mạnh hành động hoặc sư việc của động tính từ chính kết thúc, sau đó về mặt thời gian hành động hoặc sự việc của mệnh đề đi sau xảy ra hoặc trở thành trạng thái như thế.

  • 청소를 끝내고 나서 쉬고 있어요
    • Tôi sẽ nghỉ ngơi sau khi đã dọn dẹp xong
  • 하고 싶었던말을 하고 났는데도 화가 풀이지 않았어요
    • Dù đã nói hết những gì muốn nói nhưng vẫn không giải tỏa được cơn giận

2.3. 내다

Là dạng sai khiến của động từ 나다 gắn vào 어/아/여 trở thành trợ động từ để diễn tả ý nghĩa chuyển ra ngoài, làm phát sinh hay xảy ra, dùng sức để cuối cùng hành động phía trước cũng được thực hiện.

  • 어머니는 나를 보고 화를 냈어요
    • Mẹ nhìn tôi rồi phát cáu
  • 장학음을 받으니 한턱 내세요
    • Nhận học bổng rồi thì khao đi chứ

2.4. 아/어/여 내다

Là dạng kết hợp giữa vĩ tố liên kết 아/어/여 với trợ động từ 내다 được dùng với động từ. Về mặt ý nghĩa không dùng dạng bị động của động từ và chỉ kết hợp với động/ tính từ thể hiện sự khắc phục khó khăn hoặc với động/ tính từ nhấn mạnh ý nghĩa hoàn tất.

Cấu trúc này mang ý nghĩa dù khó khăn nhưng hành đông vẫn được thực hiện cho đến cuối cùng.

  • 철수는 그 책을 끝까지 읽어 냈어요
    • Cuối cùng thì CheolSoo cũng đọc được hết cuốn sách đó
  • 그 범인 어디로 도망갔는지 꼭 알아 내고 말 거에요
    • Nhất định phải tìm được nơi tên tội phạm lẩn trốn

Để diễn đạt nhấn mạnh hơn nữa thì dùng kết hợp với “고 말다/ 아 버리다”

  • 어떤놈 도독인지 밝혀 내고 말겠다
    • Tôi sẽ làm sáng tỏ xem ai là kẻ trộm
  • 그 사람 이름은 빼 내 버리다
    • Hãy bỏ tên người đó ra

Có trường hợp dùng dưới dạng giống như trơ động từ bằng cách kết hợp với vĩ tố liên kết 어서 rồi lượt bỏ 서, lúc này 내다 mang nghĩa “nộp”.

  • 지기소개서와 이력서를 써(서) 내세요
    • Hãy viết bản giới thiệu bản thân và lý lich rồi nộp cho tôi
  • 돈이 없서어 등록비를 빌려(서) 냈어요
    • Không có tiền nên tôi đã mượn tiền của bạn để nộp học phí

2.5. 아/어/여 버리다

Là dạng kết hợp giữa vĩ tố liên kết 아/어/여 với trợ động từ 버리, chủ yếu kết hợp với động từ. Có liên quan đến nghĩa của động từ 버리다 dùng khi nói về sự kết thúc hoàn toàn của hành động và bao hàm tâm trạng của người nói theo sau sự kết thúc của hành động. Diễn đạt sự thoải mái có được từ việc loại bỏ gánh nặng tâm lý, sự luyến  tiếc từ việc không đúng như mong đợi, cũng như nhấn mạnh hành động…

  • 지하철에서 지갑을 잃어 버렸어요
    • Tôi đã làm mất ví trên tàu điện ngầm
  • 돈을 써 버리기 전에 은행에 갖다 넣겠어요
    • Phải lấy tiền gửi vào ngân hàng trước khi mình tiêu hết

Cấu trúc này giống 고말다 nhưng 아/어/여 버리다 diễn đạt tâm lý của người nói trong khi –고말다 diễn đạt sự kết thúc của hành động.

2.6. 아/어/여빠지다

Kết hợp với 1 số ít động từ va tính từ tạo thành những yêu tố thể hiện cách diễn đạt mạnh mẽ trong câu nhưng lại mang ý nghĩa phủ định nhấn mạnh tình trang đề cập đã xấu đi.

  • 그 기게는 낡아 빠졌어요
    • Chiếc máy đó cũ kĩ và chạy yếu
  • 시어 빠진 김치는 김치 찌개를 해도 맛이 없어요
    • Kim chi chua quá nên nấu canh kim chi cũng chẳng ngon

2.7. 고 말다

Vĩ tố liên kết động từ 말다 diễn đạt ý nghĩa phủ định, kết hợp với động từ. Không dùng hình thức mệnh lệnh và thỉnh dụ. Diễn đạt trải qua nhiều quá trình, cuối cũng hành động cũng kết thúc, hoàn tất.

  • 너무 슬퍼서 울고 말았어요
    • Buồn đến phát khóc
  • 제가 그 일을 미침내 하고야 말았어요
    • Nhất định tôi phải hoàn tất công việc đấy

2.8. 아/어/여 치우다

Cấu trúc này bổ sung thêm nghĩa tất cả không còn gì, hoàn toàn, không ngọai lệ. Động từ chính chỉ gồm 1 số động từ như: 하다, 먹다, 팔다

  • 쓸 데 없는 책들은 다 집어 치우세요
    • Hãy dẹp những quyển sách vô dụng này đi
  • 밥 한 그릇을 눈 깜작할 사이에 먹어 치우었어요
    • Anh ta ăn hết sạch bát cơm trong nháy mắt

Trợ động từ tặng cách 주다, 드리다.

2.9. //여 주다/드리다

Là dạng kết hợp giữa vĩ tố liên kết 아/어/여 với động/tính từ 주다/드리다, chỉ dùng với động từ. Mẫu câu này diễn đạt chủ ngữ thực hiện hành động đó với tình thần phục vụ cho khách thể vì 1 lợi ích nào đó. Dạng tôn trọng dùng 아/어/여 드리다.

  • 저는 동생숙제를 도와 주었어요
    • Tôi giúp em học bài
  • 바쁘실텐데 와 주셔서 고맙습니다
    • Dù bận bịu nhưng các bạn đã đến, tôi xin cảm ơn

2.10. 아/어/여 주십사 하다

Là dạng kết hợp giữa trợ động từ 아/어/여 주다 diễn đạt sự thực hiện một hành động nào đó cho người khác với 십사 là dạng tôn trọng của thể 하십시오 và được dùng dước hình thái câu dẫn nghĩa là cấu trúc này là dạng tôn trọng cao nhất có nghĩa làm cho thế này thế này.

  • 바쁘시겠지만 추천서를 좀 써 주십사하고 부탁두리러 왔어요
    • Tuy biết rằng thầy rất bận nhưng em đến để nhờ thầy viết giúp em một bức thư đề cử
  • 김 교수님께서 이번 강연회에서 한 말씀을 해 주십사 하고들 있어요
    • Xin mời giáo sư kim phát biểu trong buổi diễn giảng lần này

Cấu trúc này có ý nghĩa giống các cấu trúc sau: 아/어/여 주소서, 아/어/여 주십소서, 아/어/여 주십사, 아/어/여 줍시사

3. Trợ động từ thăm dò: 보다

3.1. //여보다

Là dạng kết hợp giữa 아/어/여 với trợ đông từ 보다, chủ yếu kết hợp với động từ, còn vĩ tố chỉ thì được dùng sau 보 để diễn đạt một ai đó muốn thực hiện hay thử thực hiện 1 hành động đó để thăm dò kết quả. Vì thế, nó cũng biểu thị kinh nghiệm, cảm nhận, nhận thức.

  • 이 문제를 잘 생각 해보세요
    • Hãy thử suy nghĩ kỹ về vấn đề này
  • 저는 고생을 많이 해 보았어요
    • Tôi đã trải qua nhiều trắc trở trong cuộc sống rồi

3.2. (으)ㄹ 까 보다

Là dạng kết hợp giữa vĩ tố kết thúc dạng câu nghi vấn (으)ㄹ 까 với trợ động từ 보다 diễn tả sự làm thử, chỉ được dùng khi chủ ngữ là ngôi thứ nhất, không dùng vĩ tố chỉ thì và vĩ tố liên kết phía sau. Chủ yếu được dùng nhiều trong khẩu ngữ và diễn đạt người nói có suy nghĩ thử nghiệm thực hiện hành động đó.

  • 그 놈들을 한 번 혼내 줄까 봤어요
    • Tôi đã định dạy cho mấy tên đó 1 bài học
  • 머리가 아프니 일찍누울까 봐
    • Đau đầu nên tôi định đi nằm sớm

3.3. 아/어/여 본 일이 있다/없다

Là sự kết hợp giữa trợ động từ 아/어/여보다 diễn đạt sự làm thử với ㄴ일이 있다/없다. Mang nghĩa có hay không có kinh nghiệm thực hiện thử hành động hay trạng thái nào đó… Trong câu được dùng với nghĩa giống ㄴ 일이 있다/없다 diễn đạt ý nghĩa có hay không có kinh nghiệm làm gì trong quá khứ.

  • 한국으로 가 본 일이 있어요?
    • Bạn đã từng đến Hàn Quốc?
  • 어려움을 껵어 본 일이 있어요?
    • Mày đã từng chịu đựng gian khổ chưa?

4. Trợ động từ lặp lại: 대다

4.1. //여 쌓다

Vĩ tố liên kết 아/어/여 kết hợp với trợ động từ 쌓다 có nghĩa chồng chất lên, được dùng kết hợp với 1 số động từ. Diễn tả hành động phía trước cứ liên tục mang hướng tiêu cực.

  • 굶은 사람처럼 먹어 쌓더니 배탈이 났어요
    • Ăn tới tấp như người bị đói nên giờ bị đau bụng
  • 유학을 간다고 자랑을 해 쌓더니 못 가게 되었나 봐요
    • Hắn khoe khoang mình sẽ đi du học mà có vẻ không đi được

4.2. 아/어/여 대다

Là dạng kết hợp giữa vĩ tố liên kết 아/어/여 với trợ đông từ 대다. 대다 có nghĩa là “làm cho khớp nhau”, liên tục cung cấp. Gắn vào sau 1 số động từ, không gắn với vĩ tố chỉ thì và vĩ tố thể hiện sự tôn trọng vào động/tính từ đi trước mà gắn vào sau 대다.

Diễn tả hành động phía trước kéo dài nên được lặp lại 1 cách nghiêm trọng, đến cực độ. Vì là cách diễn đạt mạnh mẽ nên không dùng trong lời nói lịch thiệp.

  • 왜 그렇데 떠들어 대니?
    • Sao mày cứ làm ồn mãi thế?
  • 어디가 아픈지 계속 울어 대요?
    • Nó đau chỗ nào mà cứ khóc mãi thế

4.3. 고는 하다

Là sự kết hợp giữa vĩ tố liên kết với trợ từ bổ trợ chỉ sự nhấn mạnh và trợ động từ 하다 được dùng gắn vào sau động từ, ngoài ra còn được dùng dưới hình thái rút gọn 곤 하다 để diễn đạt hành động xảy ra nhiều lần trong quá khứ hay được lặp lại theo thói quen.

  • 기회가 있을 때마다 그 친구를 만나곤 했어요
    • Tôi thường gặp anh ta mỗi khi tôi có dịp
  • 수업이 끝나면 우리 도서관에 가곤합니다
    • Tan học chúng tôi hay đến thư viện

Bảng Chữ Cái Tiếng Hàn và Cách Đọc

5. Trợ động từ giữ lại: 놓다, 두다, 가지다

5.1. //여 가지고

Là sự kết hợp giữa vĩ tố liên kết 아/어/여 với trợ động từ 가지다 và vĩ tố liên kết để diễn tả hành động của mệnh đề đi trước được bảo lưu rồi bảo toàn, sau đó mới thực hiện hành động phía sau tại cùng một địa điểm. Nói có thể biểu thị các hành động liên kết với nhau về mặt thời gian hay biểu thị mệnh đề đi trước là lý do, nguyên nhân của mệnh đề theo sau. Cấu trúc này thường được dùng trong khẩu ngữ và không được đứng cuối câu.

Trường hợp dùng với động từ

Diễn tả sau khi thực hiện hành động ở mệnh đề đi trước, trên cơ sở đó, hành động của mệnh đề đi sau được thực hiện.

  • 음식을 너무 많이 해 가지고 남았구나
    • Làm đồ ăn nhiều quá thừa mất thôi

Trường hợp dùng với tính từ

Thay vì ý nghĩa là bảo lưu, có nhiều trường hợp trạng thái của mệnh đề phía trước ảnh hưởng đến mệnh đề phía sau.

  • 너무 놀라 가지고 그 자리에서 넘어지고 말았어요
    • Cô ta kinh ngạc đến mức ngã xuống tại chỗ

5.2. 아/어/여 놓다

Là dạng kết hợp giữa vĩ tố liên kết 아/어/여 với trợ đông từ 놓다. Chỉ kết hợp với 1 số động từ nhằm diễn tả động từ chính đã được hoàn thành.

  • 책을 열어 놓으세요
    • Hãy mở sẵn sách ra!
  • 그 사람이 편지를 써 놓았습니다
    • Anh ta viết thư rồi để đó

5.3. 아/어/여두다

Vĩ tố liên kết 아/어/여 kết hợp với đông từ 두다. Chỉ kết hợp với ngoại động từ, diễn tả trạng thái mà hành động kết thúc được bảo tồn nguyên vẹn, lâu dài, không thay đổi sang tình trạng mới.

  • 지금 너무 피곤 하니까 나를 그냥 내버려 두세요
    • Bây giờ tôi quá mệt mỏi rồi, hãy để kệ tôi
  • 초기에 치료하지 않고 그냥 놓아 두면 병이 악화될 거예요
    • Nếu không chữa trị sớm mà cứ để mặc thì bệnh sẽ nặng thêm

So với 아/어/여 놓다, 아/어/여 두다 diễn tả thời gian bảo tồn trạng thái lâu hơn.

6. Trợ động từ mong ước: 싶다

6.1. 싶다

Không dùng riêng mà kết hợp với vĩ tố liên kết để dùng dưới dạng 고 싶다, 지 싶다, 는/ㄴ/은가 싶다, ㄹ/을 까 싶다, 었/았/였 으면 싶다. Được dùng sau danh từ phụ thuộc 듯,성 tạo thành các dạng 듯싶다,성싶다 diễn đạt ý ngĩa mong muốn, hy vọng.

6.2. 고 싶다, 고싶어하다

Là sự kết hợp giữa 싶다, 싶어하다 với vĩ tố liên kết gắn vào động từ chính. Không dùng với tính từ hay động từ 이다. Đây là trợ động từ diễn đạt ý nghĩa chủ ngữ hy vọng, mong muốn động từ chính được thực hiện.

Trường hợp 고 싶다

Khi chủ ngữ là ngôi thứ 1 thì chỉ dùng dạng trần thuật, khi chủ ngữ là ngôi thứ 2 thì dùng dạng nghi vấn. Không dùng với chủ ngữ là ngôi thứ 3, khi chủ ngữ là ngôi thứ 3 thì dùng 고 싶어하다.

  • 나는 예뻐지고 싶다
    • Tôi muốn trở nên đẹp hơn
  • 철수는 영어를 배우고 싶어한다
    • CheolSoo muốn học tiếng anh

Khi người nói khách quan hóa chính mình hay nói theo quan điểm của người khác thì dùng ngôi thứ nhất và ngôi thứ 2 không hạn chế.

  • 어렸을 때 나는 선생님이 되고 싶어 했어요
    • Khi còn nhỏ tôi đã muốn trở thành giáo viên đấy
  • 너는 군인에 가고 싶지 않았잖아요
    • Em không muốn đi nhập ngũ còn gì!

6.3. 아/어/여보고 싶다

Là dạng trợ động từ 아/어/여보다 chỉ sự làm thử kết hợp với trợ động từ 고 싶다 chỉ mong muốn để diễn đạt ý nghĩa hi vọng, mong muốn thưc hiện hành động như thế hay trở thành trạng thái như thế. Không dùng với động từ 이다.

  • 저는 저렇게 날씨해 해보고 싶어요
    • Tôi cũng muốn được mảnh mai như thế kia
  • 고향에 계신 부모님을 만나 보고 싶어요
    • Tôi muốn gặp bố mẹ đang ở quê lắm

Khi diễn tả hy vọng mang tính chủ quan của người nói ngôi thứ nhất thì dùng, khi chủ ngữ ngôi thứ 3 diễn tả hy vọng 1 cách khách quan thì dùng 아/어/여보고 싶어하다.

  • 아이들이 유람선을 타 보고 싶어 하다
    • Bọn trẻ muốn đi du thuyền

6.4. 나 보다/(으)ㄴ가 보다

Là dạng kết hợp giữa vĩ tố kết thúc dạng câu nghi vấn 나/(으)ㄴ가 thuộc thể 하게 kết hợp với trợ động từ 보다. Chỉ dùng với đại từ nhân xưng ngôi thứ 2, thứ 3. Nếu chủ ngữ ngôi thứ 1 là giới hạn việc ngôi thứ 3 khách quan hóa chính mình. Diễn đạt sự quan sát 1 việc nào đấy, lấy điều đó xem xét suy đoán hành động hay trạng thái khác.

Trường hợp của 나 보다

+ Kết hợp với động từ

  • 조용한 걸보니 아이들이 지나 봐요
    • Trong có vẻ yên tĩnh nên bọn trẻ cũng ngừng nghịch ngợm

+ Diễn đạt tương lai thì dùng (으)려나 보다

  • 여행을 떠나시려나 보지요?
    • Anh định đi du lịch hả

+ Kết hợp được với các vĩ tố chỉ thì: //;

  • 칭찬을 들으니 신이 났나 보지요?
    • Được khen nên phấn khởi lắm hả?

Trường hợp của (으)ㄴ가 보다

  • 애기가 우는 걸 보니 불편한가 봐요
    • Đứa bé khóc thế kia thì chắc là nó khó chịu ở đâu rồi
  • 저 사람들은 부부가 아닌가 봐요
    • Hai người đó có vẻ không phải là vợ chồng đâu

+ Khi gắn vĩ tố chỉ thì sau tính từ thì có thể dùng cả 나보다 lẫn (으)ㄴ가 보다

  • 지금 한가 했나 보지요?
    • Bây giờ cậu rảnh chứ
  • 전에 두 사람이 친했는가 봐요
    • Hình như trước đây hai người đó rất thân nhau

6.5. 었/았/였 으면 싶다

Vĩ tố chỉ thì hoàn thành 었/았/였 kết hợp với vĩ tố liên kết 으면 và trợ động từ 싶다. Kết hợp được cả với động từ và tính từ để diễn đạt ý nghĩa hy vọng, mong muốn mạnh mẽ trong lòng của người nói với 1 sự vật, sự việc nào đó.

  • 이젠 비가 그만 했으면 싶다
    • Phải chi bây giờ mưa đã tạnh
  • 바지색이 좀 더 진했으면 싶은데요
    • Phải chi quần màu sậm hơn một chút

7. Trợ động từ mô tả: 있다, 지다…

7.1. //여 있다

Là dạng kết hợp giữa vĩ tố liên kết 아/어/여 vói động tính từ 있다 vĩ tố chỉ thì được dùng sau 있. Mẫu câu này gắn vào sau động từ, thường được dùng với động từ bị động để diễn tả trạng thái hoàn tất của hành động kéo dài liên tục.

Trường hợp kết hợp với động từ

  • 할머니가 아직 살아 계십니다
    • Bà tôi vẫn đang còn sống
  • 그 사람이 문 앞에 서 있었어요
    • Người đó đang đứng trước cửa nãy giờ

Trường hợp kết hợp với dạng bị động của động từ

  • 안내 와 떨어져 있으니까 외롭고 쓸쓸합니다
    • Xa vợ nên buồn và cô đơn quá

Trường hợp này giống 고 있다 của động từ tiếp diễn nhưng 고 있다 diễn ra trong thời gian ngắn, chú trọng vào hành động còn 아/어/여 있다 chú trọng vào quá trình, trạng thái, diễn biến của hành động liên tục như vậy. Khi đó 고 있다 được dùng với động từ mang tân ngữ còn 아/어/여 있다 dùng với động từ không mang tân ngữ. Nếu 고 있다 dùng với động từ không mang tân ngữ thì giống trường hợp diễn tả hành động đơn thuần… có thể xem ví dụ sau để so sánh.

  • 그는 의자에 않고 있어요
  • 그는 의자에 않아 있어요

Ví dụ 1, có thể chủ ngữ mới ngồi hoặc đang trong tư thế chuẩn bị ngồi xuống ghế, nhưng ví dụ 2 là chủ ngữ đã ngồi từ rất lâu rồi và bây giờ vẫn đang ngồi.

7.2. 지다

Kết hợp với vĩ tố liên kết 어/아/여 để dùng dưới dạng 어/아/여 지다 để diễn đạt hành động hay trang thái của sự vật được thực hiện, biến đổi thành ra như vậy.

  • 나무가 자라니 자연히 그늘이 졌다
    • Cây lớn lên thì tự nhiên tạo ra bóng mát

7.3. 어/아/여 지다

Là sự kết hợp giữa động từ 지다 với vĩ tố liên kết 어/아/여, được dùng gắn vào sau động từ, tính từ. Cấu trúc này thường đi với động từ mô tả và biểu thì tình trạng được đề cập dần dần tăng lên…

Khi kết hợp với động từ: dùng với nghĩa bị động, thông qua tiểu tự có thể nhận thấy cấu trúc này khác với cấu trúc câu khẳng định.

  • 이병이 안 열어지는데 좀 열어 봐요
    • Cái lọ này không mở được, anh thử mở xem

Khi kết hợp với tính từ: diễn đạt quá trình tự thay đổi từng bước của trạng thái.

  • 나는 뚱뚱해지는 것 같아요
    • Hình như tôi có vẻ mập ra

Được dùng chung với các phó từ như 점점, 차츰

Những câu nói hay về tình yêu bằng tiếng Hàn !

8. Trợ động từ phủ định: 말다, 않다…

8.1. 말다

Là động từ phụ thuộc chỉ được dùng dưới dạng 말다, 지 말다, 고 말다 (nội dung này đã đề cập tại phần b). 말다 là dạng rút ngắn của 어/아/여 하지 말다 thường được sử dụng với các động từ mô tả.

Trong hình thức phủ định dùng 지 않다, 지 못하다 đối với câu trần thuật và câu nghi vấn, dùng 지 말다 đối với câu mệnh lệnh và câu đề nghị. Chỉ dùng với động từ mà tân ngữ có thể tiếp nhận mệnh lệnh hay đề nghị đó để diễn đạt ý nghĩa ngăn cấm, can ngăn, dừng việc gì còn đang làm dở.

  • 담배를 피우지 마십시오
    • Đừng hút thuốc lá
  • 잔디밭에 들어가지 마시오
    • Đừng giẫm lên bãi cỏ

8.2. 지 핞다

Kết hợp với động từ

Do động từ và ”않다”có khoảng cách gián tiếp nên có cảm giác có phẩm cách và sang trọng. Gắn thêm tiểu từ vào sau ””của”지 핞다”sẽ bổ sung thêm ý nghĩa như chỉ định, nhấn mạnh, đối lập…

  • 이 물건은 좋지 않았습니다 (chỉ định)
    • Món hàng này không tốt
  • 아무리 기다려도 버스가 오지는 않는군요 (nhấn mạnh)
    • Dù đợi thế nào đi chăng nữa thì xe buýt cũng không đến
  • 우리들이 모여서 놀지만은 않아요. 좋은 일도 하지요 (đối lập)
    • Chúng tôi không tụ tập chơi bời mà còn làm việc tốt đấy

Trợ động từ khả năng không thể: 못 하다

  • 지 못하다

Khi “지 못하다”Kết hơp với động từ có nghĩa là không thể thực hiện một hành đông nào đó vì năng lực của chủ thể động tác là chủ ngữ trong câu hoặc một nguyên nhân bên ngoài nào đó. Khi dùng với tính từ thì diễn tả tâm trạng không được như mong đợi của người nói.

  • 나는 옛날의 당신을 잊지 못하고 있다.
    • Anh không thể quên được em của ngày xưa
  • 학생들의 발음이 정확하지 못해요.
    • Phát âm của học sinh không được chính xác

Trường hợp “Danh từ 이다 + 지 못하다” về nguyên tắc không thể được. tuy nhiên về mặt ý nghĩa thì có thể kết hợp với 1 số ít danh từ có liên quan đến tính từ để dùng dưới dạng “Danh từ 이지 못하다”.

  • 그 디자이너의 의복은 대중걱이지 못해요
    • Trong phục của nhà thiết kế đó không được phổ biến
  • 나는 이지적이지 못해서 늘 손해를 봅니다
    • Tôi không ích kỉ nên luôn chịu thiệt thòi

Có thể gắn thêm tiểu từ sau 지 못하다 để bổ sung ý nghĩa.

8.3. (으)ㄹ 뻔하다

Kết hợp với 1 số động từ chủ yếu có nghĩa mà người nói không mong muốn, ở mệnh đề đi trước phải dùng cấu trúc giả định như 었으면, 었더라면, thường dùng ở thì quá khứ để diễn đạt ý nghĩa nếu sai 1 tí thôi thì trạng thái như mệnh đề chính xảy ra nhưng may mắn thay, lại không như vậy.

  • 이 앞에서 사고가 날 뻔했어요
    • Tai nạn suýt nữa thì xảy ra ở phía trước đấy
  • 물어보지 않았더라면 실수할 뻔했어요
    • Suýt nữa thì làm sai nếu không hỏi

8.4. 는/(으)ㄴ체하다/ – 는/(으)ㄴ척하다

Vì tố dạng định ngữ 는/(으)ㄴ kết hợp với danh từ phụ thuộc 체/ 척 và động từ 하다. Được dùng gắn vào sau động, tính từ và động từ 이다 để diễn tả thái độ giả dối, làm ra vẻ. Hành động phía trước 는 체/ 척하다 thể hiện một nội dung tương phản với thực tế nghĩa là hai hành động phía trước, phía sau 는 체/ 척하다 có nội dung trái ngược nhau do sự giả vờ của chủ ngữ.

  • 그는 나를 보고도 못 본 체 합니다
    • Nó thấy tôi mà giả vờ như không thầy vậy
  • 자기가 훔쳐 먹고는 안 먹는척한다
    • Chính mình ăn trộm mà ra vẻ như không làm

8.5. 게 하다

Vĩ tố dạng phó từ kết hợp với động, tính từ 하다 để biến chúng thành dạng sai khiến. Mục đích là để diễn đạt điều mà chủ ngữ khiến cho trở thành hành động đó hay trạng thái như thế. Chủ ngữ của câu được chuyển sang mệnh đề trong câu sai khiến vừa có thể dùng nguyên tiểu từ chủ cách 이/가 nhưng cũng vừa có thể thay bằng các tiểu từ 를, 에게, 한테 và dùng dạng kính ngữ với trợ động từ hay động từ chính đều được.

  • 나는 손님이 자리에 앉으시게 했어요
    • Tôi cho khách ngồi vào chỗ

Động từ sai khiến và trợ động từ sai khiến 게 하다 có khác biệt về ý nghĩa và chức năng: Đối với động từ sai khiến thì chủ ngữ sai khiến động từ có tính trực tiếp hơn còn 게 하다 thì có nghĩa mang tính gián tiếp với việc hành động sai khiến được thực hiện qua sự quan tâm hay cho phép của chủ ngữ.

  • 그는 여자친구의 사진을 우리에게 보게 했어요
    • Nó đề cho chúng tôi xem hình của bạn gái nó
  • 그는 여자친구의 사진을 우리에게 보였어요
    • Nó cho chúng tôi xem hình của bạn gái nó

게 하다 kết hợp với động từ sai khiên để dùng dưới hình thức sai khiến kép

  • 엄마는 언니가 애기에게 우유를 먹히게 했어요
    • Mẹ sai chị cho bé bú sữa
  • 사장은 내가 복사 일을 Lan 에게 맡기게 하셨어요
    • Giám đốc bảo tôi sai Lan đi là công việc photocopy

8.6. 아/어/야 하다

Đây là hình thái kết hợp giữa vĩ tố liên kết 아/어/야 với trợ động từ 하다. Kết hợp với động từ, tính từ, động từ 이다. Không dùng với hình thức mệnh lệnh và thỉnh dụ, có thể gắn vĩ tố chỉ thì hoàn thành trước 아/어/야. Cấu trúc này diễn đạt tính bắt buộc hay tình huống phải như thế.

Trường hợp 하다 là thì hiện tại

Diễn đạt hành động đương nhiên hoặc nghĩa vụ phải làm.

  • 이 약을 먹어야 합니다
    • Con phải uống thuốc này
  • 한국으로 유학하려면 한국말를 배워야 합니다
    • Nếu muốn đi du học ở Hàn quốc thì phải học tiếng Hàn

– Trường hợp 하다 là dạng 하겠다 khi chủ ngữ là ngôi thứ nhất để đạt được mục đích nào đó mà bản thân muốn làm thì hành động hay trạng thái đó trở thành điều kiện tất nhiên và diễn đạt ý muốn làm cho được điều đó

  • 이사 문제는 안냉와 의논해 봐야 하겠다
    • Vấn đề chuyển nhà tôi sẽ phải bàn bạc với vợ

Còn khi chủ ngữ là ngôi thứ 3 thì diễn đạt tính bắt buộc

  • 교실이니까 좀 더 밝아야 하겠어요
    • Vì là phòng học nên phải dọn dẹp sạch sẽ

– Trường hợp gắn thì quá khứ 았/었/였 vào sau 하다 diễn đạt ý nghĩa ”nhất thiết chỉ có thể làm như thế” và ý nghĩa” tuy là hành động tất nhiên phải làm nhưng không làm được.

  • 내가 작년에 장사를 그만두었어야 했지요
    • Tôi vốn đã phải làm ăn từ năm ngoái đấy chứ
  • 무통장 입금을 하고 진작 확인했어야 했어요
    • Tôi đã phải xác nhận đâu vào đó sau khi nạp tiền mà không có số tài khoản

Thường được dùng chung với (으)려면 để diễn đạt ý đồ dưới dạng (으)려면 어/아/여 하다.

  • 일찍 일어나려면 일찍 자야겠어요
    • Muốn dậy sớm thì phải đi ngủ sớm
  • 해고 받지 않으려면 맡은 일을 성실히 해야겠지요.
    • Không muốn bị sa thải thì phải làm việc thật chăm chỉ

 고 들다

Là động từ được kết hợp bởi vĩ tố liên kết có nghĩa liệt kê với đông từ 들다 có nghĩa: 안으로 가다 (Đi vào trong), được dùng với 1 số động từ. Do gốc của 들다 là đi vào trong nên chỉ kết hợp được với động từ chính đứng trước cũng là những động từ có tính chất có thể đi sâu vào trong. Diễn đạt nghĩa: làm cho hành động nào đó có chiều sâu.

  • 강 기자는 사건의 실마리를 찾기 위해 캐고 들었어요
    • Phóng viên Kang bắt tay vào điều tra để tìm ra căn nguyên của sự việc
  • 그는 한 번 궁금한 건 파고 들어 반드시 알아 내고야 만다
    • Anh ta một khi tìm hiểu điều gì còn thắc mắc là phải truy ra bằng được mới thôi

Bài viết đã phân tích những yếu tố ngữ pháp căn bản, cần thiết, xoáy sâu vào khả năng hoạt dụng hơn là khái niệm chung chung của trợ động từ để diễn đạt vô số ý nghĩa ngữ pháp của câu, ý đồ của người nói. Bài viết cũng có các ví dụ đặc trưng, sự so sánh, phân hóa về mặt ý nghĩa thành các trường hợp nhỏ để làm sáng tỏ đặc tính và quan hệ kết hợp, những hạn chế và mặt cấu trúc, cấu tạo của mỗi trường hợp cũng như cung cấp thông tin trong mức độ có thể.

Lời kết

Ngôn ngữ của bất kỳ quốc gia nào cũng luôn có những nét tương đồng và khác biệt nên gây khó khăn trong việc tiếp cận ngôn ngữ với người nước ngoài khi học ngoại ngữ. Hy vọng rằng, qua những phân tích về nguồn gốc, phân loại trợ động từ trong tiếng Hàn. Những người học Tiếng Hàn sẽ dễ dàng nắm được bản chất của các trợ động từ từ đó có cách dùng cho chính xác, hợp lý tạo nên hiệu quả cao khi sử dụng tiếng Hàn, thay vì sử dụng một động từ đơn giản giờ đây, ta thường sử dụng nhiều động từ để làm cho câu văn thêm thuần Hàn, trau chuốt… Góp phần làm trang trọng thêm cho giao tiếp, làm cho người nói tự tin hơn và người nghe được hài lòng, góp phần thúc đẩy sự thành công của mục đích cần đạt được giữa hai người (đối tượng), giữa các doanh nghiệp, nhân dân hai nước…

Hy vọng bài nghiên cứu sẽ đáp ứng được nhu cầu của việc học tập, nghiên cứu cùng việc trao đổi thông tin, giao lưu văn hóa và khám phá những nét đẹp trong văn hóa hai nước, giúp cho hai dân tộc Việt – Hàn ngày càng gắn bó và hiểu nhau hơn nữa, góp phần nâng quan hệ hai nước lên tầng cao mới: “từ đối tác toàn diện trong thế kỷ 21” thành “đối tác hợp tác chiến lược”, vì lợi ích của nhân dân hai nước, vì hòa bình, ổn định, hợp tác và phát triển ở khu vực và trên thế giới.

Tác giả: Nguyễn Thị Hiếu

Bạn đang theo dõi bài viết Trợ động từ trong tiếng Hàn – 조동사 trong chuyên mục Học tiếng Hàn online. Chúc các bạn học tiếng Hàn thành công!

Tìm kiếm bài viết với từ khóa:

  • trợ động từ trong tiếng hàn

Sưu tầm và biên tập: Du học Hàn Quốc HALO

Bài viết liên quan

Leave a Comment

Giới Thiệu

HALO hoạt động chính trong các lĩnh vực như tư vấn du học, đào tạo ngoại ngữ, xin Visa, cung cấp nhân sự chất lượng cho các tổ chức essay writing trong nước và quốc tế. Đội ngũ nhân viên trẻ trung, năng động có nhiều năm kinh nghiệm, nhiệt huyết và kiến thức chuyên sâu.

Bài viết mới nhất

Công ty tư vấn du học uy tín Halo Education

messenger Messenger zalo Zalo call Gọi ngay